Trong ngữ pháp tiếng Anh, A lot of và Lots of là những từ được sử dụng khá phổ biến. Vậy sự khác nhau giữa A lot of và Lots of là gì? Cách sử dụng như thế nào? Mời bạn đọc theo chân GiaiNgo để tìm hiểu nhé!
Để phân biệt được sự khác nhau giữa A lot of và Lots of, chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng cũng như ngữ nghĩa của từng cụm từ này nhé.
A lot of mang ý nghĩa là “nhiều”. Cụm từ này được sử dụng trong câu với mục đích nhấn mạnh sự gần gũi, thân mật.
Cấu trúc câu chứa cụm từ A lot of:
A LOT OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU + V
A lot of được dùng trong trường hợp từ đứng sau là danh từ số nhiều (bao gồm cả danh từ số nhiều đếm được và không đếm được).
Ví dụ:
Lots of mang lối nói ít trang trọng, hình thức hơn so với A lot of. Vì thế nên nó thường được dùng trong văn nói.
Cấu trúc câu chứa cụm từ Lots of:
LOTS OF + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU + V
Lots of là cụm từ được sử dụng khi nó đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
Như vậy, với những giải thích ở trên GiaiNgo đã giúp bạn phần nào phân biệt được sự khác nhau giữa A lot of và Lots of rồi phải không?
Những điểm giống nhau giữa A lot of và Lots of dễ gây nhầm lẫn như sau:
Lưu ý: Không dùng A lot of/ Lots of với danh từ chỉ thời gian và khoảng cách.
A lot of và Lots of sử dụng gần như hoàn toàn giống nhau. Nó có thể thay thế cho nhau.
Nếu trong câu có những cụm từ này, chủ ngữ phía sau chúng sẽ quyết định việc chia động từ.
Các cấu trúc câu như sau:
Sau đây GiaiNgo sẽ gửi đến bạn một vài bài tập vận dụng về A lot of và Lots of để bạn nắm rõ hơn kiến thức này nhé!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Linda is very rich. She spends ……. money shopping and travelling every month.
A. Much B. Many C. A lot of D. Lot
2. Singapore has ….. beautiful streets.
A. Lots B. A lot of C. A lot D. Much
3. Lan is very fashionable. She has ….. beautiful clothes, shoes and accessories.
A. Little B. A lot C. Lots of D. Much
4. Bananas always ….. in the fridge. Because it’s my favourite fruit.
A. Much B. A little C. A lot D. A lot of
5. My mother’s very busy. She has ….. work.
A. Much B. Many C. Lots D. A lot of
6. David has ….. rice, but Tyler doesn’t have much.
A. many B. Much C. A lot of D. Lots
7. They eat ….. oranges. They believe that it’s good for their health.
A. Much B. Lots of C. A lot D. Lots
8. Anna likes to travel abroad. Last year, she visited ….. European cities.
A. Much B. A lot of C. A lot D. Lots
9. Were there ….. guests in the wedding?
A. Lots of B. Much C. Little D. A lot
10. I spent ….. money to buy car.
A. Many B. A lot of C. A lot D. Lots
Đáp án: 1.C, 2.B, 3.C, 4.D, 5.D, 6.C, 7.B, 8.B, 9.A, 10.B
Bài tập 2: Đặt câu với cụm từ A lot of và Lots of
Hướng dẫn giải:
Xem thêm:
Hy vọng bài viết trên của GiaiNgo đã giúp bạn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa A lot of và Lots of. Nếu bạn còn thắc mắc điều gì, đừng ngần ngại cho GiaiNgo biết nhé. GiaiNgo sẽ giúp bạn có câu trả lời nhanh nhất. Chúc bạn luôn học tốt nhé!