Đột xuất hay đột suất, từ nào mới đúng chính tả tiếng Việt? Bạn đã từng nhầm lẫn trong việc lựa chọn cặp từ này? Để khắc phục những lỗi sai về chính tả, mời các bạn độc giả tham khảo bài viết dưới đây của GiaiNgo nhé!
Đột xuất là một tính từ, dùng để chỉ yếu tố hoặc trường hợp diễn ra bất ngờ mà bạn không có sự chuẩn bị, tính toán từ trước. Các từ đồng nghĩa với đột xuất như đột ngột, bỗng dưng, đột nhiên,….
Đột suất là một từ hoàn toàn không có ý nghĩa trong tiếng Việt. Đột suất là từ ghép giữa đột và suất.
Tuy nhiên, đột suất là cụm từ sai chính tả và hoàn toàn không được công nhận trong việc sử dụng ngôn ngữ nói và viết.
Từ những phân tích trên, chắc các bạn cũng đoán ra từ nào mới đúng chính tả rồi phải không nào?
Đột xuất là từ đúng chính tả. Chúng ta sử dụng cụm từ đột xuất khi muốn đề cập đến những vấn đề đột ngột diễn ra hay bất ngờ không có trong dự tính. Và thậm chí trong nhiều trường hợp, nó còn ảnh hưởng đến những kế hoạch đã được bạn đặt ra trước đó.
Dưới đây là những ví dụ giúp phân biệt được đột suất và đột xuất trong các tình huống khác nhau:
Để hiểu hơn về cách dùng từ đột xuất hay đột xuất trong nhiều trường hợp cụ thể, cùng tham khảo phần tiếp theo của bài viết nhé!
Cụm từ có việc đột xuất thường được dùng làm lý do để giải thích cho các tình huống như trễ hẹn, hủy hẹn hay dời lịch hẹn mà không thường giải thích chi tiết. Ví dụ:
Có việc đột xuất tiếng Anh là gì? Làm thế nào để diễn tả bạn đang bận việc đột xuất trong tiếng Anh?
Something has come up là cụm từ được sử dụng khi bạn muốn giải thích cho một tình huống bạn có việc đột xuất.
Ví dụ:
Đột xuất hay đột suất, chúng ta đã tìm được từ chính tả ở phía trên. Giờ hãy cùng GiaiNgo tìm hiểu một số cặp từ khác.
Vậy theo bạn suất ăn hay xuất ăn? Để tìm được câu trả lời đúng, chúng ta cùng phân tích nghĩa của “suất” trong “suất ăn” là gì và “xuất” trong “xuất ăn” là gì nhé!
Suất trong suất ăn: có nghĩa là một phần trong tổng thể nào đó (danh từ). Ví dụ, suất ăn công nghiệp (một phần ăn), suất sưu (phần thuế thân được bổ cho một người nam giới dưới chế độ cũ), suất ruộng khoán (phần ruộng khoán chia cho một nhân khẩu hoặc một lao động).
Xuất trong xuất ăn: có nghĩa là đưa ra, cho ra (động từ). Ví dụ, xuất quân (ra quân), xuất hiện (hiện ra), sản xuất (làm ra).
Vậy tới đây các bạn đã có thể tự giải đáp được thắc mắc rồi phải không nào? Từ đúng là suất ăn, không phải xuất ăn nhé!
Sơ suất là từ đúng chính tả các bạn nhé!
Sơ suất được hiểu là thiếu sót một phần nào đó chưa hoàn thiện, không chú ý dẫn đến sai sót.
Từ viết đúng chính tả là năng suất.
Năng suất là danh từ chỉ hiệu quả làm việc, lao động được đo bằng khối lượng công việc hoàn thành, sản phẩm làm ra trong khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: Lựa chọn giống lúa năng suất cao; tăng năng suất hoạt động của máy móc; trả tiền công theo năng suất lao động.
Suất quà mới là từ đúng chính tả.
Suất quà có nghĩa là phần quà được ban phát hay tặng thưởng cho một cá nhân hoặc tổ chức nào đó.
Đề xuất mới là từ đúng chính tả. Đề xuất là động từ, mang nghĩa đưa ra ý kiến hay ý tưởng cho vấn đề gì đó.
Cùng xem xét một vài ví dụ bên dưới:
Xuất cơm hay suất cơm, từ nào mới viết đúng chính tả?
Dựa theo ý nghĩa của từ suất và xuất mà GiaiNgo đã chia sẻ ở trên, suất cơm mới là từ đúng chính tả. Còn xuất ăn là từ viết sai chính tả và không có trong từ điển tiếng Việt.
Phần lớn “suất” sẽ được đi kèm các danh từ dùng để chỉ phần, chia phần. Ví dụ như suất ăn, suất cơm, suất học bổng,….
Xem thêm:
Đột xuất hay đột suất? Tưởng chừng có vẻ đơn giản nhưng tỷ lệ người Việt mắc lỗi chính tả khi đề cập đến cặp từ này khá nhiều. Vì vậy, các bạn độc giả lưu ý luyện tập thường xuyên để tránh phạm lỗi này. Bình luận bên dưới chủ đề mà các bạn cần GiaiNgo giải đáp nhé!