Di dời hay di rời? Đâu mới là từ viết đúng chính tả tiếng Việt? Bài viết hôm nay của GiaiNgo sẽ giúp bạn tìm hiểu về vấn đề này. Mời bạn đọc theo dõi nội dung sau để biết thêm chi tiết.
Dời có nghĩa là làm thay đổi chỗ, địa điểm vốn tương đối ổn định. Từ dời mang nghĩa bị động. Chẳng hạn như dời nhà, dời tủ lạnh, dời đô,…
Rời có nghĩa là tách ra, lìa ra, nhấn mạnh việc lìa khỏi vị trí ban đầu. Từ rời dùng để chỉ một hành động tự phát và có chủ đích. Chẳng hạn như rời ghế nhà trường, xe buýt rời khỏi bến, mắt không rời mục tiêu,…
Di dời mới là từ đúng chính tả. Còn di rời không có trong từ điển tiếng Việt. Từ di rời không mang một ý nghĩa gì cả.
Một số ví dụ từ di dời:
Nghĩa của từ di dời là chuyển đi, dời chỗ này sang chỗ kia, dời chỗ đi nơi khác. Từ di dời được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày.
Có lẽ qua nội dung trên bạn đã biết được di dời hay di rời mới đúng. Tiếp nối nội dung của bài viết là một số nhầm lẫn thường gặp về dời và rời. Mời bạn đọc theo dõi cùng GiaiNgo.
Rời mắt mới là cụm từ đúng. Từ dời được dùng khi nói đến việc đi đến chỗ mới, chủ yếu tập trung vào địa điểm đến. Còn từ rời chú trọng đến vật hay vị trí ban đầu.
Rời mắt được sử dụng khi muốn nói rời mắt khỏi cái gì. Trong trường hợp này không thể dùng từ dời được. Việc phân biệt dời mắt hay rời mắt rất quan trọng vì nó liên quan đến ngữ nghĩa.
Dời lịch là cụm từ đúng chính tả tiếng Việt. Lịch có thể được hiểu là mốc thời gian được đánh dấu trên lịch. Thời gian thì có thể thay đổi.
Nếu dùng từ rời lịch thì người khác sẽ hiểu là mốc thời gian đã rời khỏi ô cũ và chuyển sang ô mới trên lịch. Còn khi dùng từ dời lịch thì có thể hiểu rằng mốc thời gian đã được di chuyển. Do đó, dùng từ dời lịch sẽ hợp lý hơn.
Tháo rời mới là từ đúng chính tả tiếng Việt. Rời có nghĩa là phân tách hẳn ra những phần nhỏ hơn. Tháo rời có thể được hiểu là làm cho các thành phần nhỏ hơn và tách riêng ra.
Ví dụ về cụm từ tháo rời:
Rời rạc mới là từ đúng chính tả. Dời dạc không mang một ý nghĩa gì cả và cũng không nằm trong từ điển tiếng Việt.
Rời rạc là một tính từ. Rời rạc có thể được hiểu là một sự tách rời. Nó không có mối gắn kết nào, sự không hoàn chỉnh giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Trái nghĩa của từ rời rạc là gắn kết, gắn bó,…
Từ rời rạc có thể được dùng khi muốn miêu tả bộ phận, một đồ vật hoặc cách quản lý, sắp xếp của một công ty. Chẳng hạn như: Các bộ phận trong công ty làm việc một cách rời rạc, không gắn kết với nhau.
Ví dụ về cụm từ rời rạc:
Xem thêm:
Bài viết trên của GiaiNgo đã giúp bạn phân biệt di dời hay di rời là từ đúng chính tả. Hi vọng bài viết này sẽ thực sự hữu ích với bạn. Hẹn gặp độc giả trong những bài viết tiếp theo của GiaiNgo.