Danh từ được dùng trong mọi lĩnh vực của đời sống với mục đích giao tiếp, trao đổi thông tin. Vậy Danh từ là gì? GiaiNgo sẽ giúp bạn giải đáp trong bài viết dưới đây nhé!
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự việc, sự vật, đơn vị, khái niệm, hiện tượng,… Cùng với Động từ và Tính từ, Danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong ngữ pháp tiếng Việt.
Những đặc điểm của Danh từ như sau:
Bài viết liên quan:
Trong tiếng Việt, Danh từ được chia thành 2 loại chính: Danh từ riêng và Danh từ chung.
Danh từ riêng
Danh từ chung
Danh từ chỉ khái niệm
Là những danh từ dùng để mô tả các khái niệm trừu tượng. Những khái niệm chỉ tồn tại trong ý thức và nhận thức của con người.
Nói cách khác, các khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt, tai.
Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng
Là những Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Nó bao gồm các danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và hiện tượng xã hội.
Danh từ chỉ đơn vị
Là những từ dùng để chỉ đơn vị của sự vật. Danh từ chỉ đơn vị được chia thành nhiều nhóm nhỏ:
Danh từ có những chức năng sau:
Trong câu, danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc các thành phần bổ ngữ.
Ví dụ: Sông Hàn rất đẹp (“sông Hàn” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu).
Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ thường có từ “là” đứng trước.
Ví dụ: Cô ấy là y tá. (trong câu này “y tá” là danh từ đứng sau và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu).
Ví dụ: Anh ấy viết một bức thư. (“một bức thư” là tân ngữ của động từ “viết”)
Ví dụ: Bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,…
Chiếc xe đạp rất đẹp.
Cái bàn này rất tốt.
Ví dụ: Sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, …
Mây đang ùn ùn kéo đến.
Trời sắp đổ cơn mưa.
Ví dụ: Con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,…
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học và công nghệ.
Báo cáo là một tập văn bản tổng hợp những thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau.
Bài 1: Em hãy tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà đỏ ngói In bóng xuống dòng sông.
⇒ Các danh từ có trong đoạn thơ trên là: hàng chuối, phi lao, ngôi nhà, dòng sông.
Bài 2: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
⇒ Danh từ có trong câu văn là: thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân.
Bài 3: Hãy đặt câu với những danh từ sau đây: Đà Nẵng, không khí, ngôi nhà, hoa hồng.
⇒ Đà Nẵng là thành phố đáng sống.
⇒ Vào buổi sáng, không khí rất mát mẻ.
⇒ Cô ấy tiết kiệm tiền mua một ngôi nhà mới.
⇒ Hoa hồng đang nở rộ trước sân.
Hy vọng bài viết trên đây có thể giải đáp những thắc mắc của bạn về Danh từ là gì. Hãy đón đọc những thông tin hấp dẫn tiếp theo cùng GiaiNgo nhé!