Từ ngữ chỉ sự vật là mảng kiến thức về luyện tập từ và câu khá quan trọng trong chương trình tiếng Việt cấp một. Tuy nhiên nhiều bạn học sinh vẫn chưa nắm rõ. Vậy sự vật là gì? Bài viết dưới đây của GiaiNgo sẽ giải đáp chi tiết đến bạn.
Sự vật là những danh từ chỉ con người, đồ vật, cây cối, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,…
Trong từ điển tiếng Việt, sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được nhờ nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái tồn tại khác. Tóm lại, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình, nhận biết được.
Đặc điểm của sự vật là:
Danh từ chỉ sự vật là danh từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh,…
Ví dụ: Giáo viên, bác sĩ, học sinh, bút, thước, máy tính, Đà Nẵng, mưa, nắng, tác phẩm, xe đạp,…
Danh từ chỉ sự vật được phân loại như sau:
Danh từ chỉ người
Danh từ chỉ người là một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.
Danh từ chỉ đồ vật
Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính,…
Danh từ chỉ con vật
Danh từ chỉ con vật là những sinh vật tồn tại trên trái đất, muông thú. Ví dụ như con bò, con chó, con mèo, con chuột,…
Danh từ chỉ hiện tượng
Danh từ chỉ hiện tượng là danh từ chỉ những sự vật xảy ra trong không gian và thời gian. Đó là các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được, cảm nhận được bằng các giác quan.
Ví dụ danh từ chỉ hiện tượng là các hiện tượng tự nhiên như mưa, nắng, sấm, chớp, động đất,… Và các hiện tượng xã hội như chiến tranh, đói nghèo, áp bức,…
Danh từ chỉ khái niệm
Danh từ chỉ khái niệm là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan như cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,… Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể.
Cụ thể là nó biểu thị các khái niệm trừu tượng như đạo đức, khả năng, thái độ, ý thức, tinh thần,… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức của con người, không cụ thể hóa được.
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, ta có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:
Bài viết liên quan:
Để giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về sự vật, GiaiNgo sẽ đưa ra những bài tập ví dụ liên quan ngay dưới đây.
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau
Lời giải:
Từ chỉ sự vật là: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.
Bài 2: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau
“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Súng nhựa bé cất đi rồi Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.”
Từ ngữ chỉ sự vật là: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.
Bài 3: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong bức tranh dưới đây
Từ chỉ người: bộ đội (tranh 1), công nhân (tranh 2).
Đồ vật: ô tô (tranh 3), máy bay (tranh 4).
Con vật : con voi (tranh 5), con trâu (tranh 6).
Cây cối: cây dừa (tranh 7), cây mía (tranh 8).
Bài 4: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận
“Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.”
Từ ngữ chỉ sự vật là: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.
Bài 5: Đặt câu “Ai là gì?” theo mẫu
Hy vọng những kiến thức về sự vật là gì và các bài tập tìm hiểu sự vật mà GiaiNgo đưa ra sẽ bổ ích với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng quên cập nhật GiaiNgo để đón đọc những tin tức mới nhất nhé!