Trong giao tiếp hằng ngày, bạn sẽ từng nghe qua từ mất mát. Vậy khi viết thì mất mác hay mất mát mới đúng ngữ pháp và chính tả. Cùng GiaiNgo tìm hiểu ngay bài viết nhé.
Mất mác hay mất mát là từ đúng chính tả luôn là thắc mắc của nhiều người. Trong đó, mất mát là từ đúng chính tả và được sử dụng rộng rãi.
Mất mác hay mất mát có cách phát âm khá giống nhau. Vì thế, nhiều người thường viết sai chính tả hai từ này.
Nguyên nhân sai chính tả giữa từ mất mác hay mất mát là do không phân biệt được sự khác nhau giữa phát âm và chữ viết. Người viết không hiểu nghĩa của từ hoặc chưa thật sự nhuần nhuyễn về tiếng Việt.
Nghĩa của từ mất mát là tổn thất hay thiếu hụt trong kinh tế hay vật chất hằng ngày. Ngoài ra, nghĩa từ mất mát còn nói lên sự hy sinh, thiệt hại, hay tổn thất mà người nào đó phải gánh chịu.
Tùy vào hoàn cảnh và ý nghĩa câu chuyện, từ mất mát sẽ biểu hiện cho các nghĩa khác nhau. Mất mác hay mất mát được sử dụng trong đời sống hằng ngày. Phần lớn là nói lên ý nghĩa buồn hay tổn thất gì đó trong đời sống.
Mất mát là loại thán từ, đây là từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc trong trước một sự kiện nào đó trong cuộc sống.
Một số câu ví dụ trong trường hợp sử dụng từ mát mát bao gồm:
Từ những câu ví dụ sử dụng từ mất mát trên đây có thể thấy từ này được dùng trong những trường hợp buồn hoặc thái độ hối tiếc của con người. Vì thế, từ này chỉ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định.
Mất mát là tính từ, trong câu từ mất mát có chức năng chính là làm vị ngữ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Mất mát là tính từ vì có chức năng miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua từ này, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm, đối tượng được đề cập đến.
Trong tiếng Việt, tính từ điển hình như từ mất mát được xem là từ loại có khả năng biểu đạt cao. Bởi từ này có khả năng gợi hình, gợi cảm ở nhiều mức độ khác nhau.
Mất mát là từ láy, vì từ này có hai tiếng láy nhau. Nghĩa của từ láy này nhằm nói lên sắc thái biểu cảm cho sự việc.
Ngoài từ mất mát thì các từ láy khác được sử dụng phổ biến như long lanh, xanh xanh, lênh khênh,…
Những từ đồng nghĩa với từ mất mát là tổn thất, mất đi, thiệt hại, tổn hại, thâm hụt,… Các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, bạn phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Xem thêm:
Mong rằng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn phân biệt được từ mất mác hay mất mát. Bên cạnh đó, hiểu thêm về nghĩa của từ này một cách sinh động hơn. Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin thú vị khác ngoài câu hỏi mất mác hay mất mát thì bạn đừng quên theo dõi GiaiNgo nhé.