Entire là gì và những khái niệm liên quan đến entire sẽ được GiaiNgo bật mí trong nội dung sau. Đừng quên theo dõi bài viết để có thêm thông tin về từ vựng này nhé!
Entire là toàn bộ, toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn. Đồng thời entire còn có nghĩa là thành một khối, thành một mảng, liền. Đối với chủ đề động vật, entire có nghĩa là không thiến, không hoạn.
Ngoài ra, ở lĩnh vực hóa học, entire có nghĩa là nguyên chất. Tùy vào mỗi hoàn cảnh, chúng ta sẽ sử dụng nghĩa của từ entire sao cho phù hợp.
Ví dụ về từ entire:
Entirely là một phó từ có nghĩa giống như entire. Sau đây là ví dụ về từ entire:
Những từ đồng nghĩa với entirely: absolutely, altogether, fully, solely, totally, thoroughly, wholly,…
Entity là thực thể và sự tồn tại. Entity là từ khá quen thuộc và quan trọng trong lĩnh vực SEO website. Bởi nó giúp website được Google nhận diện nhiều hơn, xây dựng được thương hiệu uy tín trong mắt người sử dụng.
Theo Google, entity (thực thể) có thể là bất cứ thứ gì hội tụ đủ 4 yếu tố: đơn lẻ, duy nhất, được xác định rõ ràng và có thể phân biệt được. Vì vậy, một thực thể không chỉ là một đối tượng vật lý như con người, địa điểm, sự vật,… mà một thực thể còn là màu sắc, ý tưởng, khái niệm, ngày tháng hay ngày lễ nào đó.
Entire agreement là điều khoản toàn bộ trong hợp đồng. Entire agreement thường được đặt ở cuối của hợp đồng.
Entire agreement là một thỏa thuận hoàn chỉnh và cuối cùng giữa các bên. Do đó, các bên phải có nghĩa vụ thực thi các nội dung được ghi trong hợp đồng. Entire agreement đóng vai trò quan trọng trong việc khẳng định tính toàn vẹn và giá trị pháp lý của hợp đồng.
Entire life là suốt đời, cả cuộc đời, toàn bộ cuộc sống. Sau đây là ví dụ về cụm từ entire life:
Entire row là toàn hàng được dịch ra bằng tiếng Việt. Entire row thường được dùng trong lĩnh vực toán tin.
Trong Excel, muốn xóa hàng bạn nên đặt con trỏ tại vị trí cần xóa. Sau đó bạn vào Edit chọn Delete. Tiếp theo chọn Entire row. Cuối cùng là chọn OK.
Entire apartment là toàn bộ căn hộ. Ví dụ của cụm từ entire apartment:
Entire house là toàn bộ ngôi nhà. Ví dụ của cụm từ entire house:
Entire circus là toàn bộ rạp xiếc, cả một rạp xiếc. Ví dụ của cụm từ entire circus:
Entire family là toàn bộ gia đình, cả gia đình. Ví dụ về cụm từ entire family:
Entire understanding là toàn bộ sự hiểu biết. Ví dụ về cụm từ entire understanding:
(Thỏa thuận này bao gồm toàn bộ sự hiểu biết của các bên liên quan đến vấn đề của nó, thay thế tất cả các thỏa thuận trước đây của các bên về vấn đề của nó và không thể thay đổi hoặc mở rộng ngoại trừ bằng một văn bản có chữ ký của cả hai bên theo đây.)
Từ đồng nghĩa của entire là absolute, all, full, total, intact, gross, perfect, sound, complete, whole, every, in toto, pure and simple, plenary, consolidated, integral, outright, unbroken, undamaged, undiminished, uncut,… Tất cả những từ này đều có nghĩa là hoàn toàn, trọn vẹn, toàn bộ.
Phân biệt entire và whole nhờ vào đối tượng được nhắc đến trong câu sao cho phù hợp. Entire và whole là những từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, không phải từ đồng nghĩa nào cũng thay thế cho nhau được.
Whole có nghĩa là cả một, được dùng khi nói đến đối tượng duy nhất chưa được chia nhỏ. Chẳng hạn trong trường hợp bạn nói về cả ổ bánh mì hoặc cả một người. Vì đây là những vật thể đơn lẻ thường không được coi là tập hợp các bộ phận.
Entire có nghĩa là toàn bộ, từ này thể hiện không có phần nào bị bỏ sót. Entire dùng để nói về bộ sưu tập các đối tượng riêng biệt. Chẳng hạn như toàn bộ lô xe, toàn bộ nhân viên,…
Entire thường đứng sau các đại từ hoặc mạo từ (my/your/a/an/the…). Đồng thời, entire đứng trước danh từ số ít. Động từ theo sau được chia ở dạng số ít.
All đứng trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Động từ theo sau all được chia ở dạng số nhiều.
Trên đây là những nội dung do GiaiNgo tổng hợp được. Hi vọng qua bài viết entire là gì sẽ giúp bạn đọc cải thiện được vốn tiếng Anh của mình. Đừng quên để lại comment ở bên dưới nhé!