Để có thể làm tốt được tất cả các dạng bài tập về Hóa học lớp 9 thì các bạn cần phải nắm rõ toàn bộ các công thức liên quan đến phần kiến thức các bạn đã học. Vậy các công thức Hóa học lớp 9 bao gồm những gì? Cùng GiaiNgo tìm hiểu ngay sau đây để học tốt hơn bạn nhé!
Khi ta cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch kiềm là NaOH thì sẽ xảy ra những khả năng tạo muối như sau:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH / nCO2
Nếu T = 2: chỉ tạo ra muối Na2CO3 (muối trung hòa)
Nếu T ≤ 1: chỉ tạo ra muối NaHCO3 (muối axit)
Nếu 1 < T < 2: tạo ra cả muối NaHCO3 và Na2CO3 (muối axit và muối trung hòa)
Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Sau đó:
Đặt T = nCO2 / nCa(OH)2
Nếu T ≤ 1: chỉ tạo ra muối CaCO3
Nếu T = 2: chỉ tạo ra muối Ca(HCO3)2
Nếu 1 < T < 2: tạo ra cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ví dụ: Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng là gì?
Bài giải:
Ta có: nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
T = nNaOH / nCO2 = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy khi T = 2 thì sản phẩm thu được là Na2CO3.
A + B2(SO4)n → A2(SO4)m + B
Trong đó:
Ta có 2 trường hợp sẽ xảy ra:
m B (bám vào) – m A (tan ra) = m kim loại tăng
m A (tan ra) – m B (bám vào) = m kim loại giảm
Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng chất tạo thành.
Khối lượng thanh kim loại + khối lượng dung dịch = Khối lượng thanh kim loại mới + khối lượng dung dịch mới.
Phản ứng nhiệt nhôm:
nH2 = nFe + (3/2).nAl
Một vài kiến thức liên quan đến số hiệu nguyên tử mà bạn cần nhớ như sau:
Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol của CO= nCO2, nC= nCO2 và nH2= nH2O.
Ta có các công thức cần nhớ sau:
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa: k = ( 2 + 2x – (y+v) +t ) /2
Số Cacbon = nCO2 / nCxHy
Số Hydro = 2nH2O / nCxHy
Ví dụ hợp chất hữu cơ có dạng là CxHyOz thì phân tử khối của hợp chất hữu cơ có thể được tính theo những cách sau:
Sau đó chúng ta dựa vào phần trăm khối lượng của các nguyên tố: %mC/12 = %mH/1 = %mO/16 để lập công thức phân tử.
Để tìm được công thức phân tử bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ thì ta làm theo các bước sau:
CxHyOz + (x +y/4 – z/2)O2 -> xCO2 + y/2 H2O
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố như sau:
TH1: mCxHyOz = mC + mH => mO = 0, trong công thức phân tử chỉ có C và H (hidrocabon)
TH2: mO > 0, trong công thức phân tử có cả C, H, O
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, thiết lập tỉ lệ số mol
Độ rượu là số mol etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Công thức tính độ rượu như sau: (Vr / (Vr + VH2O)) / Vr
Xem thêm: N là gì trong Hóa học? Các ký hiệu trong công thức Hóa học C là gì trong Hóa học? Tổng hợp các công thức liên quan M là gì trong Hóa học? Một số công thức liên quan đến m và M
Xem thêm:
Để ghi nhớ lâu hơn các công thức Hóa học lớp 9 thì hãy cùng GiaiNgo làm một vài bài tập sau đây nhé!
Bài tập 1:
Biết rằng 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 400ml NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Sản phẩm tạo thành muối trung hòa là Na2CO3
Ta có phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,2→ 0,4 → 0,2
Số mol CO2: nCO2 = 0,2 mol
a) Khối lượng Na2CO3 tạo thành: mNa2CO3 = 0,2.106 = 21,2 gam
b) Nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng: CMNaOH = 0,4/0,4 = 1 M
Bài tập 2:
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Ta có: nNAOH = 20/40 = 0.5 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol
nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
mCuO = 0,2 x 80 = 16g.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
nNaCl = nNaOH = 0,4 mol
mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.
Bài tập 3:
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 9,2g, mACl = 23,4g.
Có nA = nACl
nA = 9,2 / A
nCl = 23,4 / (A + 35,5)
⇒ 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.
⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Bài tập 4:
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Ta có nMnO2 = 69,6 / 87 = 0,8 mol
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2 → NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM(NaCl)= CM(NaClO) = 0,8/0,5 = 1,6 mol/l.
Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.
CM(NaOH) dư = (2 – 1,6) / 0,5 = 0,8 mol/l.
Bài tập 5:
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng
nCO2 = 8,8 / 44 = 0,2 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2 × 12 = 2,4g.
nH2O = 5,4 / 18 = 0,3 mol.
Suy ra bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 x 1 = 0,6g.
mC,H = 2,4 + 0,6 = 3g = mA có hai nguyên tố C và H. Vậy A là Hiđrocacbon
b) Đặt công thức phân tử của A là CxHy
x : y = mC/12 : mH /1 = 2,4/12 : 0,6/1 = 1:3
Vậy công thức phân tử của A có dạng (CH3)n vì MA < 40
→ (CH3)n < 40 ⇒ 15n < 40
• Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý.
• Nếu n = 2 ⇒ Công thức phân tử của A là C2H6 (nhận)
c) A không làm mất màu dung dịch Br2.
d) C2H6 + Cl2 -> C2H5Cl + HCl
Bài tập 6:
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a) Trong 10 lít rượu 80 thì có 10,8/100 = 0,8 lít rượu etylic
⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
nC2H5OH = 640/46 mol.
Theo PT: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol
Khối lượng của axit: (640×60)/46 = 834,8 (g)
Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:
maxit = 834,8. 92% = 768g
b) Khối lượng giấm thu được: m = (768 x 100) / 4 = 19200 g
Nhìn chung các công thức Hóa học lớp 9 vẫn còn đang ở mức đơn giản. Vì vậy để học nhanh các công thức Hóa học lớp 9 thì bạn cần nắm vững các công thức Hóa học lớp 9 quan trọng.
Các bạn cũng có thể học các công thức Hóa học lớp 9 bằng việc tìm hiểu các bài hát hay các câu thơ liên quan đến các kiến thức đã học. Ví dụ như bài ca hóa trị, kí hiệu nguyên tố hóa học, thứ tự hoạt động của kim loại từ mạnh đến yếu,…
Ngoài ra, các để học nhanh các công thức Hóa học lớp 9 một cách hiệu quả nhất chính là hãy làm thật nhiều bài tập theo từng chương khác nhau. Điều này sẽ giúp bạn nhớ lâu các công thức Hóa học lớp 9 đấy nhé!
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến các công thức Hóa học lớp 9 và một số bài tập điển hình. Hy vọng bài viết này hữu dụng dành cho bạn. Hãy theo dõi GiaiNgo mỗi ngày để biết thêm nhiều thông tin cũng như những kiến thức có ích nhé!