Tính chất hóa học của oxit? Khái quát về 4 loại oxit đặc trưng

Nhắc tới oxi, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết về nó và đã nghe qua. Công dụng của chúng trong đời sống hàng ngày ra sao? Và tính chất hóa học của oxit là gì? Cùng GiaiNgo tìm hiểu ngay nhé!

Oxit là gì?

Oxit là gì?

Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Công thức tổng quát: MxOy

Trong đó:

  • Kí hiệu O kèm theo chỉ số y.
  • Kí hiệu nguyên tố M (có hóa trị n) chỉ số x.
  • Theo quy tắc hóa trị ta có: 2. y = n . x.

tính chất hóa học của oxit

Oxit lưỡng tính là gì?

Oxit lưỡng tính là những oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.

Ví dụ như: Al2O3, ZnO, Cr2O3,…

Lưu ý: Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng.

Phương trình hóa học minh họa:

  • Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
  • Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat).
  • ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.
  • ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O.

Oxit trung tính là gì?

Oxit trung tính (Oxit không tạo muối) là oxit không phản ứng với nước để tạo bazo hay axit, không phản ứng với bazo hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit – CO, Nitơ monoxit – NO,…

Cùng GiaiNgo tiếp tục khám phá tên oxit và tính chất hóa học của oxit ngay nhé!

Cách gọi tên oxit

Đối với kim loại và phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất

Cách gọi tên oxit như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ:

  • K2O: Kali oxit.
  • NO: Nito oxit.
  • CaO: Canxi oxit.
  • Al2O3: Nhôm oxit.
  • Na2O: Natri oxit.

tính chất hóa học của oxit

Đối với kim loại có nhiều hoá trị

Cách gọi tên như sau: Tên oxit = Tên kim loại ( hoá trị ) + oxit

Ví dụ:

  • FeO : sắt (II) oxit.
  • Fe2O3: sắt (III) oxit.
  • CuO: đồng (II) oxit.

Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị

Cách gọi tên như sau: Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxit) oxit

Tiền tố:

  • Mono: nghĩa là 1.
  • Đi      : nghĩa là 2.
  • Tri     : nghĩa là 3.
  • Tetra : nghĩa là 4.
  • Penta : nghĩa là 5.

Vi dụ:

  • SO2: Lưu huỳnh đioxit.
  • CO2: Cacbon đioxit.
  • N2O3: Đinitơ trioxit.
  • N2O5: Đinitơ pentaoxit.

Bài viết liên quan:

Tính chất hóa học của oxit

Tính chất hoá học của oxit bazơ

Tính chất hóa học của oxit đầu tiên là tính chất hoá học của oxit bazơ.

Oxit bazơ tác dụng với nước H2O

Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).

PTPƯ: Oxit bazo + H2O → Bazo

Ví dụ:

  • BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd).
  • K2O + H2O (dd) → 2KOH.
  • BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2.
  • Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

Oxit bazơ tác dụng với Axit

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

PTPƯ: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O

Ví dụ:

  • CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O.
  • BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O.
  • Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit

Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

PTPƯ: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối

Ví dụ:

  • CaO + CO2 → CaCO3.
  • BaO + CO2 → BaCO3.

tính chất hóa học của oxit

Tính chất hóa học của oxit axit

Tính chất hóa học của oxit tiếp theo là tính chất hóa học của oxit axit.

Tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

  • SO3 + H2O → H2SO4.
  • P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
  • N2O5 + H2O → 2HNO3.
  • SO2 + H2O→ H2SO3.

Tác dụng với oxit bazơ tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO).

Ví dụ:

  • SO3 + CaO → CaSO4.
  • P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4.

Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.

Ví dụ:

  • SO3 + H2O → H2SO4.
  • CO2 + H2O→ H2CO3 (Phản ứng thuận nghịch).

Tác dụng với bazơ tan

Bazơ tan là bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazơ tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

  • Ví dụ: P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
  • Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau.
  • Có thể là nước + muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit  là 1: Phản ứng tạo muối axit: NaOH + SO2→ NaHSO3.
  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà: 2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O.

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II:

  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3.
  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit: SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3.

Gốc axit tương ứng có hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6: P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O.
  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4: P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O.
  • Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4.

Tính chất hóa học của oxit lưỡng tính

Kế tiếp tính chất hóa học của oxit còn thể hiện qua tính chất hóa học của oxit lưỡng tính.

Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính.

Ví dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…

Ví dụ:

  • Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
  •  Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat).

Tính chất hóa học của oxit trung tính (oxit không tạo muối)

Cuối cùng tính chất hóa học của oxit là tính chất hóa học của oxit trung tính (oxit không tạo muối). Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…

Phân loại oxit

Từ tính chất hóa học của oxit thì oxit có thể được phân thành hai loại chính:

Oxit axit

Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

Ví dụ:

  • CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3.
  • SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4.
  • P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4.

Oxit bazơ

Oxit bazơ: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Ví dụ:

  • CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2.
  • CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2.
  • Fe2O3: bazo tương ứng là Fe(OH)3.

Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính

  • Oxit lưỡng tính là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO,…
  • Oxit trung tính là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối. Ví dụ: Cacbon monoxit, Nitơ monoxit,…

tính chất hóa học của oxit

Bài tập về tính chất hóa học của oxit

Bài 1 trang 6 SGK Hóa 9: Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Dựa vào tính chất hóa học của oxit cho biết. Oxit nào có thể tác dụng được với:

  • Nước.
  • Axit clohiđric.
  • Natri hiđroxit.

Viết các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn giải bài 1:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

Những oxit tác dụng với nước:

  • CaO + H2O → Ca(OH)2.
  • SO3 + H2O → H2SO4.

Những oxit tác dụng với axit clohiđric:

  • CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
  • Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:

  • SO3 + NaOH → NaHSO4.
  • SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Bài 2 trang 6 SGK Hóa 9: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Dựa vào tính chất hóa học của oxit cho biết. Những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.

Hướng dẫn giải bài 2:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:

  • H2O + CO2 → H2CO3.
  • H2O + K2O → 2KOH.
  • 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O.
  • KOH + CO2 → KHCO3.
  • K2O + CO2 → K2CO3.

Bài 3 trang 6 SGK Hóa 9:

Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit. Dựa vào tính chất hóa học của oxit em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:

  • Axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước.
  • Natri hiđroxit + … → natri sunfat + nước.
  • Nước + … → axit sunfurơ.
  • Nước + … → canxi hiđroxit.
  • Canxi oxit + … → canxi cacbonat.

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.

Hướng dẫn giải bài 3:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

  • H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O.
  • 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.
  • H2O + SO2 → H2SO3.
  • H2O + CaO → Ca(OH)2.
  • CaO + CO2 → CaCO3.

Bài 4 trang 6 SGK hóa 9:

Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Dựa vào tính chất hóa học của oxit. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với

  • Nước, tạo thành dung dịch axit.
  • Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
  • Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
  • Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải bài 4:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2.

  • CO2 + H2O → H2CO4.
  • SO2 + H2O → H2SO3.

Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ: Na2O, CaO.

  • N2O + H2O → NaOH.
  • CaO + H2O → Ca(OH)2.

Chất tác dụng với dd axit, tạo thành muối và nước: Na2O, CaO, CuO.

  • Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.
  • CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
  • CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Chất tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước: CO2, SO2.

  • CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
  • SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Bài 5 trang 6 SGK hóa 9: Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải bài 5:

Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2,…). Khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm.

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

  • CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
  • Hoặc CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
  • Chất khí đi ra khỏi lọ là oxi tinh khiết.

Bài 6 trang 6 SGK hóa 9: Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

  • Viết phương trình hóa học.
  • Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Hướng dẫn giải bài 6:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

  • PTHH: CuO + H2S04 → CuSO4 + H2O

Nồng độ phần trăm các chất:

Số mol các chất đã dùng:

  • nCuO = 1,6/80 = 0,02 (mol).
  • nH2SO4= 20/98 ≈ 0,2 (mol).

Theo phương trình hóa học thì toàn lượng CuO tham gia phản ứng và H2SO4 dư.

Khối lượng CuSO4 sinh ra sau phản ứng:

  • nCuSO4= nCuO = 0,02 mol.
  • mCuS04= 160 . 0,02 = 3,2 (g).

Khối lượng H2SO4còn dư sau phản ứng:

  • Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,02 mol, có khối lượng: mH2SO4 = 98 . 0,02 = 1,96 (g).
  • Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng: mH2SO4 dư= 20 – 1,96 = 18,04 (g).

Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:

  • Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd= 100 +1,6= 101,6 (g).
  • Nồng độ CuSO4 trong dung dịch: C% CuSO4 = 3,2*100% / 101,6 ≈ 3,15%.
  • Nồng độ H2SO4 dư trong dung dịch: C%H2SO4= 18,04x 100% / 101,6 ≈ 17,76%.

Bài 1 Trang 21 SGK Hóa 9: Có những oxit sau: SO2, CuO, CaO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với

  • Nước.
  • Axit clohiđric.
  • Natri hiđroxit.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải bài 1:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2.

  • SO2 + H2O → H2SO3.
  • Na2O + H2O → 2NaOH.
  • CO2 + H2O → H2CO3.

Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O, CaO.

  • CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
  • Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.
  • CaO + 2HCl → CaCl2+ H2O.

Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO2 và CO2.

  • SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
  • CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.

Bài 2 Trang 21 SGK Hóa 9: Những oxit nào dưới đây (1) H2O; (2) CuO; (3) Na2O; (4) CO2; (5) P2O5 có thể điều chế bằng

  • Phản ứng hóa hợp? Dựa vào tính chất hóa học của oxit hãy viết phương trình hóa học
  • Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Dựa vào tính chất hóa học của oxit hãy viết phương trình hóa học

Hướng dẫn giải bài 2:

Theo tính chất hóa học của oxit, ta có các PTHH như sau:

Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp. Vì các nguyên tố H, Cu, Na, P đều tác dụng được với oxi.

  • 2H2 + O2 → 2H2O.
  • 2Cu + O2 → 2CuO.
  • 4Na + O2 → 2Na2O.
  • 4P + 5O2 → 2P2O5.
  • C + O2 → CO2.

Các oxit CuO, CO2 có thể được điều chế bằng phản ứng phân hủy.

Ví dụ:

  • Cu(OH)2   CuO + H2O.
  • CaCO3   CaO + CO2.

Bài 3 Trang 21 SGK Hóa 9

Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2 và CO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất?

Viết các phương trình hóa học

Hướng dẫn giải bài 3

Để loại bỏ SO2 và CO2 ta dùng dung dịch bazơ. Dung dịch bazơ rẻ tiền nhất là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết xảy ra phản ứng hóa học sau:

  • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
  • SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
  • Khí CO không phản ứng, thoát ra, ta thu được khí CO.

Bài 4 Trang 21 SGK Hóa 9: Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric?

  • Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
  • Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.

Hướng dẫn giải bài 4

Gọi số mol của H2SO4 ở cả 2 phản ứng có lượng như nhau là a mol

a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

a                          →    a

b) 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2

a                → a/2

Nhìn vào tỉ lệ số mol ở 2 phương trình a) và b). Ta nhận thấy khối lượng đồng sunfat sinh ra ở phương trình a) sẽ nhiều hơn. Chính vì vậy sử dụng phương pháp ở ý a sẽ tiết kiệm H2SO4.

tính chất hóa học của oxit

Hy vọng các bạn biết được oxit là gì và các bài tập về tính chất hoá học của oxit. Đừng quen share và follow bài viết để GiaiNgo có thêm động lực chia sẻ kiến thức nữa nhé.