Để học tốt tiếng Anh thì việc nắm vững ngữ pháp là vô cùng quan trọng. Và một trong số đó là các thì. Việc phân biệt các thì này đôi khi khiến người học dễ nhầm lẫn.
Bài viết này của GiaiNgo sẽ hướng dẫn bạn phân biệt sự khác nhau giữa các thì trong tiếng Anh chi tiết nhất!
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường:
Khẳng định:
Phủ định:
Nghi vấn:
Công thức với Động từ to be:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Diễn tả 1 thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: I get up early every morning. (Tôi thức dậy sớm mỗi sáng)
Nói lên khả năng của một người
Ex: He plays tennis very well. (Anh ấy chơi quần vợt rất giỏi)
Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
Lưu ý:
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem tivi)
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh?)
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ)
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc)
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to Ohio to visit a relative (Ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau: Now, at the moment, at present, right now, Look!, listen, Be quiet!,…
Không sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex:
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài ở hiện tại và tương lai.
Ex: I have been a teacher since 2014. (Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014)
Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Ex: My sister has lost my hat. (Em gái tôi đã làm mất mũ của tôi)
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes. (Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút)
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ex: My winter vacation last year has been a the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là một kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có)
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày?)
Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.
Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm)
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
Công thức với động từ thường
Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước)
Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua)
Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)
Công thức với Động từ tobe
Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi)
Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc)
Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?)
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
Cách phát âm -ed
Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV)
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem TV)
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ:
At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà)
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà)
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Ex: He hadn’t been watching film.
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu)
Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều)
Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after,…
Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần)
Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần)
Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)
Ex: I think It will rain.
Ex: I will bring coffee to you.
Ex: I will never speak to you again.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian, 10 years from now,…
Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai)
Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai)
Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)
Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới)
Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)
Lưu ý: Với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.
Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật)
Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật)
Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)
Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ)
Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà)
Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Trong câu chứa các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai
Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm)
Trong câu xuất hiện các từ:
Hy vọng bài viết trên của GiaiNgo đã giúp bạn nắm vững kiến thức về sự khác nhau giữa các thì trong tiếng Anh. Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích nhé. Hẹn gặp lại bạn ở bài viết sau!