Màu bản mệnh là gì? Tổng hợp màu bản mệnh cho 12 con giáp

Vạn vật trên thế giới này đều mang trong mình sắc màu riêng, giúp cho cuộc sống thêm sinh động. Mỗi một người sinh ra đều mang trong mình một cung mệnh.

Tương ứng với cung mệnh đó sẽ có một số màu sắc được xem là đại diện đặc trưng. Vậy màu bản mệnh là gì? Cùng GiaiNgo khám phá màu bản mệnh của 12 con giáp trong bài viết này nhé!

Màu bản mệnh là gì?

Trước khi tìm hiểu màu bản mệnh là gì, chúng ta cần nắm rõ khái niệm bản mệnh là gì nhé!

Bản mệnh là gì?

Theo từ điển tiếng Việt, bản mệnh là sinh mạng, số mạng của mỗi người. Hay có thể hiểu bản mệnh được xác định là thời điểm mà con người được sinh ra.

Mỗi một người đều mang trong mình một bản mệnh và chỉ được sinh ra một lần mà thôi. Bản Mệnh là cái Trời định, không thể nào thay đổi được.

Như vậy bạn đọc đã hiểu bản mệnh là gì rồi phải không? Vậy màu bản mệnh là gì, câu trả lời sẽ có trong phần tiếp theo của bài viết.

Màu bản mệnh là gì?

Màu bản mệnh là màu thuộc về cung mệnh của mỗi con người. Theo đó, mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh. Mỗi một cung mệnh sẽ có một số màu sắc tượng trưng.

Tim hieu dinh nghia mau ban menh

Những màu sắc này có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương, ngũ hành của bản mệnh từng người.

Do đó, nếu bạn muốn mua xe, mua nhà hay làm bất cứ việc gì thì cần phải cân nhắc lựa chọn theo màu bản mệnh của mình nhé!

Tổng quan về ngũ hành

Trước khi tìm hiểu màu sắc của từng bản mệnh theo quy luật tương sinh – tương khắc trong ngũ hành, cùng GiaiNgo sơ lược một số thông tin về ngũ hành nhé!

Ngũ hành là những nguyên tố tồn tại trong vạn vật gồm 5 hành tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo triết học Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là thuyết vật chất được hình thành sớm nhất của nhân loại. Nó tồn tại một cách độc lập với ý thức của con người.

Ngũ hành không bao giờ mất đi, nó cứ luân chuyển và biến đổi để tồn tại mãi theo không gian và thời gian. Nó là nền tảng, là động lực để vũ trụ vận động và vạn vật được sinh thành.

Đồng thời, trong ngũ hành cũng có những yếu tố hỗ trợ và khắc chế lẫn nhau. Vậy nên các mối quan hệ tương sinh và tương khắc mới được sinh ra.

Ngoài ra, ngũ hành còn có ý nghĩa là sự vận động, chuyển hóa các vật chất trong thiên nhiên và của tạng phủ trong cơ thể.

Khai quat ve ngu hanh

Quy luật tương sinh – tương khắc theo ngũ hành

Quy luật tương sinh

Ngũ hành tương sinh là chỉ mối quan hệ cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau phát triển. Trong hệ ngũ hành tương sinh, sự tương sinh được thể hiện như sau:

  • Mộc sinh Hỏa, tức là cây là nguyên liệu đốt cháy của lửa, cây cháy sinh ra lửa.
  • Hỏa sinh Thổ, tức là lửa đốt cháy mọi vật thành tro bụi, thành đất.
  • Thổ sinh Kim, tức là kim loại được hình thành từ trong đất.
  • Kim sinh Thủy, tức là kim loại nung nóng chảy sẽ tạo ra dung dịch dạng lỏng.
  • Thủy sinh Mộc, tức là nước nuôi dưỡng, duy trì sự sống của cây.

Nguyên lý tương sinh này được lặp lại đến vô tận. Nó bao gồm 2 phương diện, cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử.

Trong cơ thể con người, quy luật tương sinh được thể hiện:

  • Can Mộc sinh tâm Hỏa,
  • Tâm Hỏa sinh tỳ Thổ.
  • Tỳ Thổ sinh phế Kim,.
  • Phế kim sinh thận Thủy.
  • Thận Thủy sinh can Mộc.

Quy luật tương khắc

Ngũ hành tương khắc là chỉ mối quan hệ gây cản trở, áp chế lẫn nhau. Trong hệ ngũ hành tương khắc, nguyên lý tương khắc được thể hiện như sau:

  • Mộc khắc Thổ: Cây sẽ hút màu của đất khiến đất trở nên cằn cỗi.
  • Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, ngăn chặn dòng chảy của nước.
  • Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt được lửa.
  • Hỏa khắc Kim: Lửa có thể nung chảy kim loại.
  • kim khắc Mộc: Kim loại nếu đúc thành dao, cưa thì có thể cắt được cây.

Quy luật tương khắc cũng tuần hoàn không ngừng và tồn tại song song với quy luật tương sinh. Vạn vật tồn tại trong tự nhiên đều có mục đích duy trì cân bằng vũ trụ.

Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại, nếu có khắc mà không có sinh thì sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt.

Trong cơ thể con người, quy luật tương khắc cũng được thể hiện như sau:

  • Can Mộc khắc tỳ Thổ.
  • Tỳ Thổ khắc thận Thủy.
  • Thận Thủy khắc tâm Hỏa.
  • Tâm Hỏa khắc phế Kim.
  • Phế Kim khắc can Mộc.

Theo quy luật ngũ hành về tương sinh, tương khắc, ta có những màu sắc hợp và không hợp với bản mệnh Vậy màu bản mệnh là gì theo ngũ hành, hãy đón đọc phần tiếp theo của bài viết nhé!.

Màu bản mệnh theo ngũ hành

Tìm hiểu màu bản mệnh là gì theo ngũ hành, ta có sự chọn lựa màu sắc tương ứng như sau:

Màu bản mệnh của mệnh Kim

Màu sắc bản mệnh của mệnh Kim bao gồm trắng, bạc, xám có ánh kim. Những màu này thể hiện được tính cách trong sáng, thuần khiết. Nó còn mang đến tài lộc, may mắn cùng sức khỏe tốt cho chủ nhân mệnh Kim.

Bên cạnh đó, màu tương sinh của mệnh Kim còn có nâu, vàng đậm (thuộc mệnh Thổ). Màu vàng, nâu là màu tương sinh với mệnh Kim nó sẽ giúp mang lại sự ấm áp, sức mạnh cho chủ nhân về vật chất lẫn tinh thần.

Ngoài ra, người mệnh Kim cần tránh những màu như màu hồng, đỏ. Vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa khắc Kim.

Mau ban menh cho nguoi menh Kim

Màu bản mệnh của mệnh Mộc

Mệnh Mộc là đại diện cho thực vật, cây cỏ nên màu bản mệnh tượng trưng cho mệnh Mộc đó là màu xanh lá cây, xanh lá mạ, xanh ngọc.

Những màu sắc này mang lại nguồn sinh khí dồi dào, thoải mái, tươi vui cho gia chủ.

Không những thế, những gam màu như xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển và xanh đen hoặc đen (màu hành Thủy) cũng rất phù hợp với người mệnh Mộc.

Màu xanh mang lại cảm giác thư giãn, nhẹ nhàng; màu đen là sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang.

Mau ban menh cho nguoi menh Moc

Những gam màu khắc với người mệnh Mộc thuộc hành Kim bao gồm trắng, vàng và các màu có ánh kim. Vì thế, bạn cần tránh những màu này nếu không muốn cuộc sống của bạn gặp phải khó khăn, thách thức nhé!

Màu bản mệnh của mệnh Thủy

Màu bản mệnh của mệnh Thủy là màu xanh lam hoặc đen. Màu đen đại diện cho sự huyền bí nhưng lại rất tinh tế. Các tông màu tương sinh như trắng và những sắc ánh kim sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo cho người mệnh Thủy.

Thủy mang nghĩa là nước, nó có một vẻ đẹp dịu dàng, nhẹ nhàng tuyệt vời. Đó cũng là một phần tính cách của người mệnh Thủy.

Mau ban menh cho nguoi menh thuy

Người mệnh Thủy nên tránh những tông màu vàng và vàng đất. Bởi nó sẽ mang lại bất lợi cho bạn. Am hiểu màu sắc hợp với bản mệnh của mình sẽ tạo nên những thuận lợi may mắn và hạn chế những bất lợi ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn đấy!

Màu bản mệnh của mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa thể hiện cho nguồn năng lượng luôn tràn đầy, thể hiện cho sức mạnh ý chí với sự đam mê mãnh liệt. Vì thế màu bản mệnh của mệnh Hỏa là hai màu đỏ và tím.

Màu tương sinh của mệnh Hỏa là màu xanh lá (thuộc mệnh Mộc). Màu xanh là màu của thiên nhiên, đem đến cảm giác nhẹ nhàng, dịu êm, thoải mái.

Màu tương khắc mà người mệnh Hỏa nên tránh là những sắc màu đen, xám, xanh lam.

Mau ban menh cho nguoi menh Hoa

Màu bản mệnh của mệnh Thổ

Hành Thổ đại diện cho đất nên màu bản mệnh của mệnh Thổ là màu nâu, vàng, cam. Ba gam màu này đem lại sự may mắn, giúp bạn có thêm nhiều sức mạnh, nguồn năng lượng tích cực trong cuộc sống và công việc.

Bốn gam màu đỏ, cam đậm, hồng và tím thuộc vào hành Hỏa tương sinh với người mệnh Thổ. Đó đều là những màu tươi tắn, tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc.

Người mệnh Thổ cần chú ý những màu tương khắc với mệnh của mình gồm sắc xanh của hành Mộc và hành Thủy như xanh lá cây, xanh da trời hay xanh nước biển. Những gam màu này không tốt cho bạn chút nào.

Mau ban menh cho nguoi menh Tho

Màu bản mệnh cho 12 con giáp

Dưới đây là bảng màu bản mệnh cho 12 con giáp mà GiaiNgo tổng hợp được, các bạn có thể tham khảo:

Con giáp Năm sinh Màu bản mệnh
1960, 1972, 1984, 1996, 2008 Màu trắng, vàng ánh kim, xanh lam, đen.
Sửu 1961, 1973, 1985, 1997, 2009 Màu đỏ, vàng ánh kim, vàng đất, tím, hồng.
Dần 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022 Màu trắng, xanh lục, xám bạc, tím, đen.
Mão 1963, 1975, 1987, 1999, 2011 Màu xanh lam, xanh lá, cam, hồng, vàng.
Thìn 1964, 1976, 1988, 2000, 2012 Màu đỏ, tím, vàng, nâu, xám.
Tỵ 1965, 1977, 1989, 2001, 2013 Màu đỏ, vàng, cam, hồng, xanh lá, bạch kim, nâu đất
Ngọ 1966, 1978, 1990, 2002, 2014 Màu đỏ tía, trắng, hồng, xanh rêu.
Mùi 1967, 1979, 1991, 2003, 2015 Màu cam, vàng, nâu, xám, trắng ngà.
Thân 1968, 1980, 1992, 2004, 2016 Màu trắng, vàng, xanh da trời, hồng.
Dậu 1969, 1981, 1993, 2005, 2017 Màu xám, hồng, bạc, vàng chanh, xanh.
Tuất 1970, 1982, 1994, 2006, 2018 Màu trắng, vàng nhạt, nâu hạt dẻ, đỏ thẫm.
Hợi 1971, 1983, 1995, 2007, 2019 Màu trắng, đen, xanh lam, xanh đen, đỏ.

Qua bảng thống kê trên, hẳn bạn đã biết được 12 con giáp có màu bản mệnh là gì rồi nhỉ? Thật hữu ích phải không nào?

Xem thêm: Màu hồng có ý nghĩa gì? Phong thủy màu hồng có gì đặc biệt?

So sánh màu bản mệnh và màu tương sinh

Màu tương sinh là gì?

Màu tương sinh là những màu sắc nằm trong bản mệnh của ngũ hành theo quy luật tương sinh. Cụ thể, Kim sinh Mộc nên mệnh Mộc sẽ có màu tương sinh là những màu thuộc hành Kim.

Nên chọn màu tương sinh hay màu bản mệnh?

Bạn nên ưu tiên chọn màu sắc theo màu bản mệnh của bản thân. Về cơ bản, màu bản mệnh của mỗi người sẽ mang đến cho nhiều may mắn, tài lộc cho người đó. Nhưng nếu chỉ dùng mỗi màu bản mệnh thì sẽ rất chán đấy.

Lua chon mau tuong sinh hay mau ban menh la tot nhat

Do đó, một giải pháp giúp cho sự lựa chọn của bạn trở nên hoàn hảo hơn đó là kết hợp cả màu tương sinh và màu bản mệnh. Có như vậy, cuộc sống của bạn mới đa dạng và nhiều màu sắc hơn. Còn bạn, bạn nghĩ sao về điều này?

Với những chia sẻ trên, hẳn bạn đã biết được màu bản mệnh là gì cũng như có những giải pháp tốt trong việc lựa chọn màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình. Còn rất nhiều điều bổ ích đang chờ bạn đấy, hãy theo dõi GiaiNgo để cập nhật nhé!