Trong chương trình Vật lý lớp 9, các đại lượng Vật lý là một trong những nội dung quen thuộc và khá quan trọng. Vậy I là gì trong Vật lý? Cùng GiaiNgo tìm hiểu các công thức tính cường độ dòng điện và làm một số bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!
I trong Vật lý là một đại lượng biểu thị cường độ dòng điện. Hay nói một cách dễ hiểu, I là đại lượng biểu hiện cho độ mạnh yếu của dòng điện.
Cường độ dòng điện được xác định bởi số lượng điện tích đi qua một tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì dòng điện càng mạnh.
Như vậy bạn đã nắm được I là gì trong Vật lý rồi nhỉ? Trong nội dung tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu I là ký hiệu gì trong Vật lý nhé!
Theo hệ đo lường quốc tế SI, I là ký hiệu của cường độ dòng điện. Chữ “I” là viết tắt của từ tiếng Pháp “Intensite”, mang nghĩa là cường độ. Cường độ dòng điện I được đo bằng Ampe kế (A).
Cường độ dòng điện được chia làm 2 loại:
Cường độ dòng điện không đổi là đại lượng có giá trị không thay đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ dòng điện không đổi, sao cho dòng điện đi qua cùng một điện trở có công suất tiêu thụ như nhau.
Vậy công thức tính cường độ dòng điện như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết nhé!
Xem thêm: F là gì trong Vật lý? Các loại lực cơ học hiện nay a là gì trong Vật lý? Bài tập minh hoạ về tính gia tốc a R là gì trong Vật lý? Các kí hiệu thường gặp trong Vật lý
Xem thêm:
Cường độ dòng điện được tính bằng nhiều công thức, tùy vào từng trường hợp mà ta áp dụng từng công thức khác nhau. Sau đây GiaiNgo sẽ chia sẻ với bạn các công thức tính cường độ dòng điện:
Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật Ôm
I = U/R
Trong đó:
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật Ôm:
Công thức tính cường độ dòng điện không đổi
I = q/t
Từ công thức cường độ dòng điện, có thể xác định điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn trong thời gian Δt là Δq = I.Δt.
Ta có điện tích của một electron là |e| = 1,6.10 mũ -19 C. Cách xác định số electron dịch chuyển qua tiết diện dây trong thời gian ∆t như sau:
Ne = Δq/ |e|
Ta có thể dùng đơn vị miliampe (mA) và micro ampe (μA) khí cường độ dòng điện nhỏ. Đổi đơn vị như sau:
Đơn vị của điện lượng là miliculông (mC) hoặc micro – culông (μC). Đổi đơn vị như sau:
Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng
I = I0/√2
Công thức tính cường độ dòng điện bão hòa
I = n.|e|
Công thức tính cường độ dòng điện với dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật hàm số sin, cos nên có dạng tổng quát sau:
i = I0.cos(ωt + φ)
Để đo chính xác cường độ dòng điện, người ta thường sử dụng ampe kế. Mỗi ampe kế sẽ có giới hạn đo cũng như độ chia nhỏ nhất khác nhau. Thông thường độ chia nhỏ nhất của ampe kế là 0,5 mA.
Cách đo cường độ dòng điện 1 chiều
Cách đo cường độ dòng điện xoay chiều
Cần tuân thủ các quy tắc khi đo cường độ dòng điện xoay chiều như sau:
Để hiểu rõ hơn I là gì trong Vật lý cũng như các công thức tính cường độ dòng điện, cùng GiaiNgo làm một số bài tập luyện tập nhé!
Bài 1: Cho điện trở R = 400 Ω. Để cường độ dòng điện chạt qua nó bằng 1 mA thì phải mắc nó vào hiệu điện thế như thế bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đổi đơn vị: 1 mA = 1.10 mũ -3 A
Áp dụng định luật Ôm: I = U/R, ta có:
U = I.R = 1.10 mũ -3 .400 = 0,4 (V)
Bài 2: Cho biết số electron dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2s là 6,25.10 mũ 18 e. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng trong 2s là:
q = n.|e| = 6,25.10 mũ 18.1,6.10 mũ -19 = 1(C)
Cường độ dòng điện qua dây là:
I = q/t = 1/2 = 0,5 (A)
Ngoài việc tìm hiểu I là gì trong Vật lý, GiaiNgo còn cho bạn biết thêm một số ký hiệu Vật lý thường gặp như sau:
Trên đây là tất cả thông tin về I là gì trong Vật lý. Hy vọng kiến thức GiaiNgo chia sẻ với bạn sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức Vật lý cũng như các công thức tính cường độ dòng điện. Nếu bạn còn thắc mắc điều gì hãy để lại phản hồi ở phần bình luận cho GiaiNgo biết nhé!