Cách tính điểm đại học theo quy chế mới nhất cần biết

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 sắp bắt đầu, nhiều thí sinh còn băn khoăn về cách tính điểm đại học? Để giúp thí sinh thuận tiện hơn trong việc tính điểm, hãy cùng GiaiNgo trả lời những câu hỏi trên trong bài viết dưới nhé.

Các khối thi đại học

Hiện nay có 12 khối thi đại học chính đó là: Khối A, Khối B, Khối C, Khối D, Khối H, Khối K, Khối M, Khối N, Khối R, Khối S, Khối T, Khối V; 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học.

Bạn cần biết thông tin về từng khối cũng như cách tính điểm thi đại học theo khối, cách tính điểm thi đại học theo khối A, cách tính điểm thi đại học theo khối B, cách tính điểm thi đại học theo khối C, cách tính điểm thi đại học theo khối D,…

Công thức tính cụ thể sẽ được GiaiNgo chia sẻ ở dưới.

Khối A và các tổ hợp môn thi đại học

Được chia thành 18 khối khác nhau đây là khối luôn có nhiều thí sinh đăng ký thi và xét tuyển đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, luật, giáo dục, bách khoa…Khối A cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học lớn nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam đều có khoa đào tạo. Cách tính điểm đại học

Kể từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển thêm một số tổ hợp môn từ khối A truyền thống (Toán, Lý, Hóa).

Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối A và tổ hợp môn thi tuyển được phát triển từ khối A:

Cách tính điểm thi đại học

Khối B và các tổ hợp môn thi đại học

Với việc các ngành công nghiệp ngày càng phát triển và mở rộng, theo đó, nhu cầu tuyển dụng và việc làm từ các ngành khối B này rất cao. Bởi vì đây là một trong các khối thi đại học có những ngành trọng yếu về công nghệ, kỹ thuật, thực phẩm, y tế, nông nghiệp, lâm nghiệp và môi trường…

Khối B được chia thành 7 khối khác nhau đây là khối có số lượng thí sinh đăng ký dự thi cao thứ 2, chỉ đứng sau khối A. Tổ hợp môn truyền thống của khối B là Toán, Hóa học và Sinh học.

Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối B và các môn thi được phát triển từ khối B:

Bạn đang xem bài viết cách tính điểm đại học

Cách tính điểm thi đại học

Khối C và các Tổ Hợp Môn Thi Đại Học

– Khối C chuyên về các môn thi khoa học xã hội khối C rất phù hợp với những bạn trẻ có tâm hồn bay bổng, yêu thích văn chương và viết lách. Các ngành khối C có thể kể đến như sư phạm, báo chí, luật, chính trị, công an, du lịch, văn hóa…

– Khối C được chia thành 19 khối khác nhau dưới đây là các khối thi đại học mới nhất và tổ hợp môn thi – xét tuyển được phát triển từ khối C.

Cách tính điểm thi đại học

Khối D và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối được chia thành 79 khối và môn thi xét tuyển, đây là khối được chia thành nhiều tổ hợp môn thi nhất trong tất cả các khối hiện nay, khối D có các chuyên ngành như: quản trị kinh doanh, kinh tế – tài chính, công nghệ thông tin…

Dưới đây là bằng danh sách các khối thi và môn thi của khối D:

Cách tính điểm thi đại học

Khối H và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối tập trung các các ngành như: mỹ thuật, thiết kế, kiến trúc… đây là khối rất phù hợp với những bạn yêu thích và đam mê vẽ, môn nghệ thuật hội họa?

Khối H chính là một trong các khối thi đại học sinh ra chỉ để dành cho bạn. Khi trúng tuyển, bạn sẽ học tại các trường kiến trúc và mĩ thuật trên cả nước… Được chia thành 9 khối khác nhau, dưới đây là các khối thi đại học mới và môn thi tuyển được phát triển từ khối H.

Bạn đang xem bài viết cách tính điểm đại học

Cách tính điểm thi đại học

Khi K và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối dành cho những thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hay Cao đẳng đang muốn học liên thông Đại học, khối K là khối duy nhất không được chia thành các khối khác.

Cách tính điểm thi đại học

Khối M và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối tập hợp của các ngành sư phạm mầm non, diễn viên điện ảnh, thanh nhạc, truyền hình… Khối M được chia thành 21 khối khác nhau.

Dưới đây là các khối thi đại học và môn thi tuyển được phát triển từ khối M:

Cách tính điểm thi đại học

Khối N và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối chuyên về năng khiếu âm nhạc rất phù hợp cho những bạn yêu thích âm nhạc và mong muốn phát triển bản thân với năng khiếu nhạc họa này, khối N là một trong các khối thi mà bạn cần ưu tiên.

Khối N được chia thành 10 khối.

Khối R và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối chuyên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí …Khối R được chia thành 6 khối với các môn thi khác nhau.

Khối S và các tổ hợp môn thi đại học

Cũng giống như khối R đây là khối chuyên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí…Khối S được chia làm 2 khối khác nhau.

Khối T và các tổ hợp môn thi đại học

Là khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Khối T cũng được chia thành 6 khối.

Khối V và các tổ hợp môn thi đại học

Cũng giống khối H đây là khối chuyên về các ngành vẽ, mỹ thuật, thiết kế…Khối V được chia thành 11 khối.

Quy chế tính điểm đại học mới nhất

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 sẽ diễn ra trong 2 ngày dự kiến 7 và 8-7-2022 và có 5 bài thi gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Khoa học Tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học Xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân) theo lựa chọn ngành học, trường mà thí sinh đã đăng ký tuyển sinh đại học.

Thí sinh là học sinh lớp 12 phải dự thi 4 bài thi để xét tốt nghiệp THPT, gồm Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, Khoa học Tự nhiên hoặc Khoa học Xã hội. Cách tính điểm đại học.

Thí sinh học hệ giáo dục thường xuyên phải dự thi 3 bài thi gồm Toán, Ngữ văn và 1 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên hoặc Khoa học Xã hội do thí sinh chọn.

Thí sinh có thể dự thi thêm bài thi ngoại ngữ để lấy kết quả tuyển sinh.

Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp) được đăng ký dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc môn thành phần của bài thi tổ hợp.

Trong 5 môn thi có môn ngữ văn thi theo hình thức tự luận, các bài thi còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.

Thí sinh dự thi đủ các bài thi/môn thi quy định trong kỳ thi năm trước nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được bảo lưu điểm thi để xét tốt nghiệp trong kỳ thi năm liền kề kế tiếp.

Bài thi/môn thi được bảo lưu điểm gồm: bài thi độc lập (Ngữ văn, Toán) đạt từ 5,0 điểm trở lên,  bài thi tổ hợp đạt từ 5,0 điểm trở lên, trong đó các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đạt trên 1,0 điểm, môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đạt 5,0 điểm trở lên. Và đây là cách tính điểm đại học.

Cách tính THPT Quốc gia 2022

Đối với Giáo dục THPT

Hệ THPT điểm xét tốt nghiệp sẽ lấy 4 điểm xét tuyển cộng với điểm khuyến khích (nếu có), chia cho 4 nhân với 7 công với điểm trung bình cả năm lớp 12, nhân với 3 công với điểm ưu tiên (nếu có) tất cả chia cho 10.

Ví dụ: 5+6+7+8 +1:4 x 7 +6,5 x 3 +1 :10 = 16,225 (đây là tổng điểm của thí sinh).

Cách tính điểm thi đại học

Đối với Giáo dục thường xuyên

Hệ Giáo dục thường xuyên điểm xét tốt nghiệp sẽ lấy điểm 3 bài thi chia 3, cộng với điểm khuyến khích chia 4 nhân với 4, cộng với điểm trung bình cả năm lớp 12 nhân 3, công với điểm ưu tiên (nếu có) tất cả chia 10.

Ví dụ: 6 +7 +8 : 3 + 2 : 4 x 7 +6,5 x 3 +1 = 7,3

Cách tính điểm thi đại học

Năm nay khác với mọi năm các cán bộ coi thi sẽ gồm: lãnh đạo hội đồng coi thi, lãnh đạo các sở GD – ĐT , lãnh đạo phòng thi của sở GD – ĐT, phó lãnh đạo các sở GD – ĐT, hiệu trưởng các trường THPT, ủy viên, chuyên viên các phòng của sở GD – ĐT, các giáo viên của trường THPT.

Xem thêm: Bao giờ có điểm thi THPT 2022? Thời gian công bố điểm thi THPT

Cách tính điểm xét tuyển đại học năm 2022 mới cập nhật

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Cách tính điểm xét tuyển địa học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ có 2 trường hợp; đó là với các ngành không có môn nhân hệ số và với các ngành có môn nhân hệ số.

Cụ thể:

Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số

Công thức tính điểm đại học theo kết quả tốt nghiệp THPT với các ngành không có môn nhân hệ số:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
  • Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.

Trường hợp 2: Với các ngành có môn nhân hệ số

Công thức tính điểm đại học theo kết quả tốt nghiệp THPT với các ngành có môn nhân hệ số:

Đối với các trường xét đại học xét tuyển ngành theo thang 40 điểm:

Điểm xét đại học (thang điểm 40) = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Đối với các trường xét đại học xét tuyển ngành theo thang 30 điểm:

Điểm xét đại học (thang điểm 30) = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo học bạ THPT

Có 2 cách tính điểm xét tuyển đại học theo học bạ THPT:

  • Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12) hoặc 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 (một số trường sẽ có mốc học kỳ xét điểm khác).
  • Xét kết quả học tập (điểm tổng kết học tập).

Tuy nhiên, mỗi trường đại học thường có cách tính điểm xét học bạ riêng, bạn nên theo dõi từ cổng thông tin tuyển sinh của trường.

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả đánh giá tư duy

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả đánh giá tư duy thường chỉ áp dụng với một số trường. Cụ thể công thức như sau:

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Khoa học tự nhiên

hoặc

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Tiếng Anh

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả thi đánh gia năng lực

Có khá nhiều trường đại học lựa chọn phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, công thức chủ yếu:

Điểm xét tuyển = Điểm thi Tư duy định lượng + Điểm thi Tư duy định tính + Điểm thi môn KHTN/KHXH

Trường hợp tính theo thang điểm 30 thì công thức như sau:

Điểm quy đổi (theo thang 30) = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150

Cách tính điểm ưu tiên đại học năm 2022

Điểm ưu tiên theo vùng – cách tính điểm thi đại học

Khu vực cũng là một trong những ưu tiên trong tuyển sinh đại học. Quy định này cũng đã được Bộ GD&ĐT quy định rõ:

Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó.

Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng với cả những thí sinh đã tốt nghiệp vào những năm  trước năm tuyển sinh.

Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp.

Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực

Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú

  • Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú.
  • Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH.
  • Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh.
  • Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ. các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
  • Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

Cụ thể các khu vực tuyển sinh

Khu vực 1 (KV1) cộng ưu tiên 0.75 điểm gồm:

  • Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) cộng ưu tiên 0.5 điểm gồm:

  • Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 2 (KV2) cộng ưu tiên 0.25 điểm gồm:

  • Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);

Khu vực 3 (KV3) không cộng điểm ưu tiên gồm:

  • Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Điểm ưu tiên theo đối tượng – cách tính điểm thi đại học

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.
  • Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng.

Đối tượng 04:

  • Con liệt sĩ.
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên.
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên.
  • Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động.
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
  • Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2)

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05:

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
  • Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Con của người có công giúp đỡ cách mạng;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe;

Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định;

Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.

Cách tính điểm các loại chứng chỉ năm 2022

Học sinh được cộng 2,0 điểm nếu có giấy chứng nhận nghề đạt loại giỏi; bằng tốt nghiệp trung cấp loại giỏi và xuất sắc.

Học sinh được cộng 1,5 điểm nếu có giấy chứng nhận nghề đạt loại khá; bằng tốt nghiệp trung cấp đạt loại khá hoặc trung bình.

Học sinh được cộng 1,0 điểm nếu có giấy chứng nhận nghề, bằng trung cấp đạt loại trung bình.

Ngoài ra, học viên giáo dục thường xuyên có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định của Bộ GD-ĐT trong thời gian học được cộng 1,0 điểm đối với mỗi loại chứng chỉ.

Theo quy định, nếu thí sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích thì được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.

Điểm khuyến khích được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh.

Một số lưu ý quan trọng trong cách tính tổng điểm Đại học 2022

Thí sinh sẽ được chọn đăng ký cả 2 bài thi tổ hợp. Theo đó, điểm bài thi tổ hợp nào cao hơn sẽ được chọn để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT. Chẳng hạn, thí sinh có điểm thi tổ hợp KHTN là 5 điểm còn KHXH là 7 điểm. Vậy suy ra điểm bài thi KHXH sẽ được lấy để xét tốt nghiệp.

Các thí sinh thuộc hệ GDTX có thể dự thi cả bài thi ngoại ngữ để dùng kết quả bài thi này xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng mà mình muốn. Điểm thi ngoại ngữ không dùng để xét tốt nghiệp THPT. Tức là sẽ không cần cộng khi áp dụng công thức tính điểm thi THPT quốc gia 2022.

Đối với các thí sinh đã đăng ký dự thi cả 2 bài thi tổ hợp thì bắt buộc phải thi cả 2 bài này. Nếu thí sinh bỏ một trong hai bài thi sẽ bị coi là dự thi không đủ số bài thi và không được xét công nhận tốt nghiệp.

Sau khi các bạn tính được điểm xét tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp phải từ 5 điểm trở lên thì các bạn mới đỗ tốt nghiệp nhé. Còn trong trường hợp điểm xét tốt nghiệp của các bạn dưới 5 sẽ không thi lại lần 2, lần 3 mà phải đợi thi lại vào năm sau.

Để xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng thì các thí sinh đã tốt nghiệp phải dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp, phù hợp với tổ hợp bài thi, môn thi xét tuyển vào ngành, nhóm ngành theo quy định của trường đó.

Cuối cùng, về điểm liệt trong cách tính điểm thi THPT quốc gia 2022 điểm liệt của mỗi bài thi độc lập theo thang điểm 10,0 là 1,0 điểm. Điểm liệt của mỗi môn thành phần theo thang điểm 10,0 của các bài thi tổ hợp là 1,0 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển đại học của một số trường

Cách tính điểm xét tuyển đại học vào các trường Công an

Điểm xét tuyển vào các trường CAND = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (40%) + Điểm bài thi Bộ Công an (60%)

Công thức chi tiết:

Điểm xét tuyển vào các trường CAND = (M1 + M2 + M3)x2/5  + Điểm bài thi BCA x 3/5 + Điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) + Điểm thưởng

Trong đó: 

  • M1, M2, M3 là điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển vào trường CAND.
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Điểm thưởng: Dành cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi KHKT quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.

Cách tính điểm xét tuyển đại học vào các trường quân đội

Công thức tính điểm xét tuyển đại học vào các trường quân đội 2022:

Điểm xét tuyển vào trường quân đội = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Cách tính điểm thi trường Đại học Sư phạm TPHCM

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

  • ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển.
  • ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Cách tính điểm thi đại học – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM

Cách tính điểm thi đại học cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = Tổng 3 môn (nhân hệ số 2 môn chính) x 3 chia 4. Làm tròn đến 2 chữ số thập phân và cộng điểm ưu tiên.

cách tính điểm thi đại học

Trên đây là những thông tin về cách tính điểm đại học và những lưu ý trong cách tính điểm thi. Qua bài viết này, GiaiNgo hi vọng các bạn hiểu hơn về cách tính điểm đại học 2022 và chúc các bạn có một kỳ thi thật thành công nhé!!