Bạn đang cần tổng kết nội dung các công thức Hóa học lớp 11 để dễ nhớ nhất? GiaiNgo giúp bạn tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 cả năm chi tiết nhất. Cùng tham khảo tài liệu ôn tập môn Hóa này bạn nhé!
Chương trình môn Hóa học lớp 11 có tổng cộng 9 chương, bao gồm:
Công thức tính độ điện li: α = n / n0
Trong đó:
Công thức tính hằng số phân li axit:
Xét ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+
Xét ví dụ: NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Cách tính hằng số phân li bazơ theo ví dụ trên: Kb = ( [NH4+] . [OH-]) / [NH3]
Công thức tính số ion của nước: KH2O = [H+]. [OH-] = 10-4
Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.
Công thức tính pH
Chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa độ pH và môi trường là:
Công thức tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
Lưu ý cần nhớ:
Công thức tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
Công thức tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là: H% = 2 – 2. ( Mx / My )
Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.
Đặt T =- H3PO4
Nếu:
Đặt T = nOH- / nCO2
Chú ý:
mbình tăng = mchất hấp thụ
Nếu sau phản ứng có kết tủa:
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Công thức tính độ bất bão hòa:
k = [ 2 + 2x – (y + v) +t ] / 2
Xét hợp chất: CxHyOzNt (a gam)
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
CxHyOz → xC + yH + zO
M(g) 12x y 16z
100% %C %H %O
Khi đó có tỉ lệ:
b. Thông qua công thức đơn gián nhất (CTĐGN)
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy:
Và: 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
Công thức tổng quát của ankan là: CnH2n + 2 (n ≥ 1)
Công thức tổng quát của xicloankan là: CnH2n (n ≥ 3)
Công thức tính số đồng phân ankan: 2n – 4 + 1 (điều kiện: 3 < n < 7).
Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan là:
Số mol ankan:
Số cacbon trong ankan:
Xét phản ứng tổng quát:
Hoặc
=> Từ ankan ban đầu, sau phản ứng có thể thu nhiều chất sản phẩm.
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
Công thức tổng quát của anken là: CnH2n (n ≥ 2)
Công thức tổng quát của ankađien: CnH2n -2 (n ≥ 3)
Công thức tổng quát của ankin: CnH2n – 2 (n ≥ 2)
Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankađien hoặc ankin:
Số mol ankin hoặc ankađien:
Số cacbon trong ankin hoặc ankađien:
Số cacbon trong ankin hoặc ankađien: CnH2n-6 (n ≥ 6)
Số đồng phân đồng đẳng benzen: (n – 6)2 (điều kiện: 7 ≤ n ≤ 9)
Công thức ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n +1OH (hoặc CnH2n+2O) (điều kiện: n ≥ 1).
Công thức tổng quát của ancol đa chức:
Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 6)
Số C của ancol no = nCO2/(nH2O – nCO2)
Số đồng phân = [(n-1).(n-2)]/2
Số ete = [n(n+1)]/2
Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, hở:
CxH2x +1CHO (x ≥ 0) hoặc CnH2nO (n ≥ 1)
Công thức tổng quát của xeton no, đơn chức, hở:
CnH2nO (n ≥ 3)
Công thức tổng quát của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở:
CxH2x+1COOH (x ≥ 0) hoặc CnH2nO2 (n ≥ 1)
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3 (điều kiện: 2 < n < 7)
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3 (điều kiện: 2 < n < 7)
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 5)
Số đồng phân xeton CnH2nO = ½(n-2)(n-3) (điều kiện: 2 < n < 7)
GiaiNgo vừa tổng hợp các công thức Hóa học lớp 11 học kì 1, học kì 2 cơ bản và nâng cao một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng đây sẽ là hành trang giúp bạn học tốt môn Hóa học hơn nhé!