Từ viết tắt được khá nhiều người yêu thích và sử dụng. Thay vì dùng một cụm từ dài chúng ta có thể rút gọn bằng từ viết tắt, giảm thời gian xuống đáng kể. Hơn nữa, những từ rút gọn sẽ giúp câu nói cô đọng, súc tích mà vẫn khiến người khác hiểu được nội dung.
Hiện nay, S/O là từ viết tắt được dùng khá thông dụng ở đa lĩnh vực. Vậy, S/O là gì? Mời độc giả theo dõi nội dung dưới đây.
S/O là từ viết tắt của shipping order. Trong xuất nhập khẩu, S/O là đơn đặt hàng vận chuyển, dùng để xác nhận người vận chuyển đã đặt một vị trí trên tàu. Đây là thuật ngữ phổ biến trong ngành logistics.
Hiện nay, các hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra vô cùng sôi động. Các chính sách mở cửa giúp việc lưu thông hàng hóa ra nước ngoài trở nên thuận tiện hơn. Vì vậy, các ngành nghề về logistics và xuất nhập khẩu ngày càng triển vọng.
S/O là một trong những cụm từ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Chỉ cần nói đến S/O người ta sẽ nghĩ ngay đến đơn đặt hàng vận chuyển. S/O sẽ chứa các thông tin như vị trí của container, số tàu, thời gian khởi hành.
S/O là từ viết tắt của shout out trong tiếng Anh. Từ này được dịch sang tiếng Việt là hét lên, thốt ra, nói to. Mục đích của shout out nhằm để nhận biết ai đó, giúp cho sự hiện diện của họ được biết đến.
Chẳng hạn: We shouted out her name. (Chúng tôi đã hét lớn tên cô ấy).
SO là viết tắt của từ sales order trong kinh doanh. Sales order gọi là đơn đặt hàng được phát hành bởi một doanh nghiệp hay thương nhân duy nhất cho khách hàng. Đơn đặt hàng có thể dùng cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp sẽ sản xuất, xây dựng hoặc thiết kế các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Với sự đa dạng của các doanh nghiệp, đơn đặt hàng có thể được thực hiện bằng nhiều cách.
Ngoài ra, từ SO trong lĩnh vực kinh doanh cũng có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau:
SO là viết tắt của từ significant other trong tình yêu. Từ này dùng để mô tả một người có mối quan hệ đặc biệt, lãng mạn với người khác. Chẳng hạn như bạn trai, bạn gái, chồng, vợ.
Ví dụ: My boyfriend is my SO. (Bạn gái tôi là người có mối quan hệ đặc biệt của tôi).
S/O hay còn gọi là đơn đặt hàng vận chuyển bao gồm nơi đặt hàng, tên và địa chỉ người môi giới hải quan hoặc người giao nhận. Ngoài ra đơn đặt hàng còn chứa số lượng đơn hàng mua, số tàu và số chuyến đi, thời gian tàu khởi hành, ngày và địa điểm giao nhận hàng, ngày hết hạn nhận chở hàng, số kiện hàng và loại kiện hàng.
S/O phải đi kèm với biên nhận tàu và người giao hàng phải xuất trình hai loại giấy tờ trên. Đồng thời các giấy tờ khác được yêu cầu trong quá trình giao hàng cho bên người nhận hàng kiểm tra.
S/O dùng để xác nhận nơi đặt hàng, kiểm tra hàng hóa tại nhà ga, container hoặc bến tàu để nhận số hàng hóa theo quy định.
Ngoài những từ viết tắt ở trên, S/O còn được viết tắt theo những từ có nghĩa khác nữa. Tùy vào từng ngữ cảnh mà S/O xuất hiện trong câu, chúng ta sẽ chọn ra ngữ nghĩa phù hợp nhất. Sau đây là danh sách viết tắt S/O mà GiaiNgo đã tổng hợp được:
Hy vọng qua bài phân tích ở trên giúp độc giả biết được S/O là gì và có thêm nhiều từ viết tắt S/O thông dụng trong cuộc sống. Cùng đón chờ những bài viết hay của GiaiNgo nhé!