Trong hầu hết các giao dịch tại ngân hàng, mã số CIF đều được sử dụng để đảm bảo thông tin và tính chính xác cho khách hàng. Vì thế, số CIF đóng vai trò không thể thiếu cho người sử dụng thẻ ATM. Cùng GiaiNgo giải đáp số CIF là gì ngay bây giờ nhé.
Số CIF là tệp thông tin khách hàng, có tên tiếng Anh đầy đủ là Customer Information File. Trong ngân hàng, số CIF là một mã số đại diện cho mỗi khách hàng để xác minh danh tính của chủ thẻ.
Tùy vào từng ngân hàng khác nhau, số CIF sẽ có độ dài từ 8 đến 11 ký tự. Một khách hàng có thể có nhiều số tài khoản, thế nhưng mã CIF thì chỉ có một mà thôi.
Mã CIF đóng vai trò quan trọng đối với chủ thẻ sở hữu, cũng như giúp ngân hàng dễ quản lý và kiểm tra thông tin khách hàng hơn.
Dưới đây là một số mã CIF của các ngân hàng Việt Nam hiện nay:
Để tra cứu được số CIF trong trường hợp quên hoặc mất. Bạn có thể tra cứu theo hình thức trực tuyến và ngoại tuyến chẳng hạn như: internet banking, di động,…
Để duy trì tính chính xác, bảo mật của tài khoản, ngân hàng sẽ nhập số CIF của khách hàng. Trong hồ sơ CIF sẽ bao gồm những thông tin quan trọng liên quan tới khách hàng như: Số dư tài khoản, lịch sử giao dịch,…
Dưới đây là phương thức hoạt động của số CIF:
Số CIF có vai trò quan trọng trong việc quản lý dữ liệu, thông tin của khách hàng tại một ngân hàng. Mỗi hành động giao dịch, cập nhật thông tin, các khoản lãi, vay, số dư mỗi tài khoản đều được lưu và thống kê ở số CIF.
Thông tin dữ liệu trong CIF của mỗi khách hàng sẽ được cập nhật thường xuyên. Mã số CIF cũng giúp các nhân viên ngân hàng dễ dàng tra thông tin khách hàng mỗi khi có yêu cầu thực hiện thay đổi thông tin, truy xuất giao dịch.
Có khá nhiều khách hàng sử dụng thẻ ATM vẫn chưa phân biệt được số CIF với số thẻ và số tài khoản. Để nhận dạng các loại số này, bạn có thể tìm hiểu qua những thông tin dưới đây.
Số CIF có độ dài từ 8 đến 11 chữ số được in nổi trên thẻ ATM. Tùy vào quy định của mỗi ngân hàng có số thẻ là 12 hay 19 mà số CIF sẽ được phân bổ hợp lý theo cấu trúc trên.
Hầu hết số CIF sẽ được xếp sau mã Nhà nước, mã ngân hàng và xếp trước những số còn lại. Việc nắm rõ sự khác nhau giữa số tài khoản, số thẻ và số CIF sẽ giúp bạn sử dụng ATM hiệu quả.
Số tài khoản là dãy số được ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ, dãy số này sẽ được in ở mặt trong tờ giấy ghi số tài khoản ở lần đầu mở thẻ tại ngân hàng. Một số ngân hàng khác, số tài khoản được in nổi ngay trên thẻ. Thông thường, khách hàng sẽ sử dụng số tài khoản để thực hiện giao dịch chuyển tiền.
Độ dài của số tài khoản sẽ từ 9 đến 14 số tùy theo quy định của mỗi khách hàng. Trong đó, 3 số đầu là đại diện cho chi nhánh ngân hàng. Tùy vào mỗi ngân hàng mà số tài khoản sẽ được có những quy tắc ấn định riêng.
Đặc điểm nhận dạng của số thẻ ngân hàng là được in nổi trên thẻ ATM, mỗi khách hàng sẽ được cấp một số thẻ riêng. Hiện nay có 2 loại thẻ là 12 số và 19 số. Cấu trúc của số thẻ sẽ được chia làm 4 phần bao gồm:
Từ những thông tin trên đây có thể thấy mã số CIF đóng vai trò quan trọng trong giao dịch ngân hàng. Đồng thời, GiaiNgo mong rằng sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc xoay quanh vấn đề số CIF là gì. Bên cạnh đó, đừng quên cập nhật những thông tin thú vị khác từ chuyên mục là gì nhé.