Trả lời cho câu hỏi Reference là gì? Chắc hẳn mỗi người đọc sẽ có nhiều đáp án khác nhau, vì nghĩa của thuật ngữ này rất rộng. Cùng GiaiNgo tìm hiểu kĩ hơn Reference là gì qua bài viết sau nhé!
Reference là một danh từ trong tiếng Anh được hiểu với những ý nghĩa như sau:
Sự đề cập, nhắc đến, ám chỉ điều gì đó
Ví dụ: You shouldn’t have any reference to his old girlfriend. (Bạn không nên có bất kì đề cập nào tới bạn gái cũ của anh ấy)
Sự trích dẫn, tài liệu tham khảo
Khi bạn viết tài liệu và có tham khảo nguồn từ sách báo nào đó thì cần trích dẫn nguồn tài liệu cụ thể. Hành động đó được diễn tả bằng từ Reference.
Ví dụ: You should have references at the end of this report. (Bạn nên có phần tài liệu tham khảo ở phần cuối của bài báo cáo này)
Sự giới thiệu, chứng nhận, công nhận
Khi bạn muốn giới thiệu ai đó với người khác để thực hiện một việc nào đó mà bạn nghĩ rằng họ có đủ khả năng. Hành động này bạn có thể dùng từ Reference.
Ví dụ: I need a reference from your former employer. (Tôi cần một sự công nhận, giới thiệu từ người chủ cũ của bạn)
Sự xem xét, sự tham khảo
Ví dụ: He writes this report without any reference. (Anh ấy viết báo cáo mà không cần tham khảo bất kì tài liệu nào)
Nhiều người dễ nhầm lẫn từ Reference và Preference. Vì cách viết của chúng khá giống nhau. Trong nhiều bài thi, hai đáp án này cũng thường được đặt cạnh nhau để “đánh lừa” thí sinh.
Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kĩ ý nghĩa của Reference là gì để phân biệt được với các từ khác. Tuy có cách viết và cách phát âm gần giống nhau nhưng nghĩa của chúng lại hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ:
Để hiểu về cách sử dụng cũng như cấu trúc cơ bản của Reference, mời bạn đọc cùng GiaiNgo xem phần giải đáp sau đây trong bài viết Reference là gì nhé!
Cấu trúc này có nghĩa là đề cập tới ai/cái gì. Đây là cách nói trang trọng và là cấu trúc phổ biến nhất của Reference khi đều thể hiện được phần lớn sắc thái nghĩa trong hầu hết các trường hợp văn viết và cả văn nói.
Cụm từ này có nghĩa là điều khoản tham chiếu, nó thường được sử dụng trong các bản hợp đồng, báo cáo hay một bài nghiên cứu nào đó. Cấu trúc này ít được sử dụng.
Customers require terms of reference in their service. (Khách hàng yêu cầu các điều khoản tham chiếu trong dịch vụ của họ)
Cấu trúc trúc này có nghĩa là để tham khảo cho tương lai. Sử dụng khi muốn nhắc nhở, đưa ra lời khuyên cho ai đó.
You should keep this knowledge for future reference. (Cậu nên giữ kiến thức này để tham khảo cho tương lai)
Lưu ý:
Ngoài ra, Reference là gì có thể sử dụng cấu trúc khác bằng động từ Refer. Nó mang nghĩa là nhắc đến, nói đến, đề cập đến một sự việc nào đó.
Còn khi có ý nghĩa là giới thiệu, nhắc đến ai đó, ta có thể sử dụng cấu trúc :
Cấu trúc câu chủ động: Refer sb/sth to sb/sth
Cấu trúc câu bị động: Sb/Sth + to be + Referred to sb/sth.
Cụm từ Reference là gì thường được ứng dụng phổ biến khi viết CV xin việc. Với ý nghĩa là tham khảo, tham chiếu.
Mục Reference trong CV là để viết về người giới thiệu, người đảm bảo, người đề cử bạn. Đó sẽ là những người có danh tiếng tốt, địa vị tốt để tạo được sự tin tưởng cho CV với nhà tuyển dụng.
Mục Reference cần có đầy đủ thông tin của người tham khảo bao gồm tên tuổi, số điện thoại, địa chỉ email, công việc, vị trí họ đang làm. Mục đích để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng liên hệ khi cần kiểm chứng.
Lưu ý trong quá trình đề cập đến Reference, bạn nên đề cập một cách ngắn gọn, thông tin chính xác, tránh lan man dài dòng về tiểu sử, thành tích, ấn tượng cá nhân của bạn về họ. Điều này chỉ gây mất ấn tượng với nhà tuyển dụng.
Ngoài cách sử dụng trên, từ Reference còn được sử dụng rất nhiều trong các bài báo cáo, nghiên cứu. Nó được dùng ở cuối bài để liệt kê danh mục tài liệu tham khảo.
Nếu bạn gặp một bài báo cáo, nghiên cứu khoa học viết bằng tiếng Anh thì hãy mở phần tài liệu tham khảo ở phía cuối. Trường hợp này bạn sẽ thấy mục Reference.
Trên đây là bài viết Reference là gì cùng những cách dùng từ Reference chính xác nhất. GiaiNgo hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Hẹn gặp lại ở bài viết sau.