Để giúp các bạn nắm rõ nội dung bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, GiaiNgo sẽ hướng dẫn bạn soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy chi tiết và ngắn gọn nhất. Cùng theo dõi nhé!
Phần đầu tiên của bài viết soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, GiaiNgo sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi SGK chi tiết nhất.
Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang của thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
– Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Lời giải chi tiết:
a. Thể hiện còn nhiều nhân vật anh hùng nữa, chưa liệt kê hết.
b. Lời nói của nhân vật bị ngắt quãng do gấp gáp, hoảng loạn.
c. Dấu chấm lửng thể hiện nội dung được nhấn mạnh phía sau.
Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng.
Dấu chấm lửng dùng để:
a. Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
Tác dụng của dấu chấm phẩy trong các câu trên là:
a. Tách hai vế của câu ghép, thay cho từ nối.
Có thể thay bằng dấu phẩy và nội dung của câu không bị thay đổi.
b. Ngăn cách các thành phần liệt kê trong một câu phức tạp.
Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy trong câu này. Vì sẽ làm cho các tầng nghĩa trong câu bị lẫn lộn.
Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy.
Dấu chấm phẩy được dùng để:
Cùng GiaiNgo củng cố kiến thức trên trong phần luyện tập của bài viết soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy nhé!
Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
a) – Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
– Dạ, bẩm…
– Đuổi cổ nó ra!
b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)
c. Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y.
(Nam Cao)
Công dụng dấu chấm lửng trong các câu trên:
a. Thể hiện lời nói ngập ngừng, diễn đạt sự lúng túng, sợ sệt.
b. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
c) Thể hiện nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết.
Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:
a. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
b. Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
Công dụng dấu chấm phẩy trong các câu trên:
a. Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập.
b. Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách hai vế câu trong câu ghép.
c. Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách hai tập hợp từ có quan hệ song song và đều làm phụ ngữ cho động từ nói.
Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó:
a. Có câu dùng dấu chấm lửng.
b. Có câu dùng dấu chấm phẩy.
Ca Huế trên sông Hương là một trong những nét đẹp văn hóa riêng độc đáo của xứ Huế. Ca Huế có nguồn gốc từ dòng nhạc dân ca và cung đình. Từ không gian yên tĩnh buổi đêm bỗng bừng lên dàn hòa tấu những khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ. Người nhạc công tài hoa dùng các ngón đàn trau chuốt như mổ, vả, ngón bấm… nhịp nhàng uyển chuyển tấu lên những hoan khúc làm xao động lòng người.
Từ đó người ca nhi cất lên điệu hát. Các thể ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng… Đặc biệt, khi thưởng thức ca Huế, ta còn được ngắm nhìn những ca công trẻ ăn mặc theo đúng lễ nghĩa: nam áo the quần thụng, khăn xếp; nữ áo dài, khăn đóng, duyên dáng. Tất cả tạo nên những nét đặc trưng riêng biệt chỉ có Huế mới có.
Nhằm giúp bạn đọc nắm được trọng tâm bài học một cách nhanh nhất, GiaiNgo xin chia sẻ đến bạn tài liệu tham khảo soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ngắn gọn nhất dưới đây!
a) Biểu thị những thời đại anh hùng chưa được liệt kê hết.
b) Thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
c) Làm cho câu văn giãn ra, xuất hiện nội dung bất ngờ.
Dấu chấm phẩy dùng để:
a. Tách hai vế của câu ghép.
b. Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
a. Dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị ngắt quãng do sợ hãi.
b. Dấu chấm lửng biểu thị câu nói bị bỏ dở (tránh nói, không tiện nói).
c. Dấu chấm lửng biểu thị ý liệt kê chưa hết.
Ca Huế phong phú, đặc sắc và là nét độc đáo riêng của xứ Huế. Ca Huế đẹp nhờ sự kế thừa dòng nhạc dân gian và cung đình. Màu sắc dân gian thể hiện ở các điệu hò: hò lơ, hò ô, hò nện…; các điệu lí: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam… Lại thêm khung cảnh đêm thơ mộng trên dòng sông Hương. Đó quả là những giai điệu tuyệt vời.
Trên đây là hướng dẫn soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy chi tiết và ngắn gọn nhất mà GiaiNgo đã chia sẻ đến bạn. Hy vọng kiến thức này hữu ích cho việc học tập của bạn. Theo dõi GiaiNgo để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị khác nhé!