Sin là một thuật ngữ toán học quen thuộc, gắn liền với các bài toán lượng giác. Vậy sin là gì? Công thức tính sin là gì? Bài viết sau của GiaiNgo sẽ giúp bạn tìm hiểu!
Sin trong toán học là một hàm số lượng giác. Giá trị sin của một cung tròn trên vòng tròn đơn vị bằng độ lớn hình chiếu của đầu mút cung đó lên trục tung.
Hàm sin của góc được định nghĩa trong tam giác vuông là tỷ lệ cạnh vuông góc đối diện chia cho cạnh huyền. Đồ thị của nó được gọi là đồ thị hàm sin. Hàm sin được định nghĩa trong khoảng từ -∞ đến ∞ và có giá trị từ -1 đến 1.
Các đặc trưng của hàm số y = sinx là:
Công thức tính sin trong lượng giác như sau:
Sin trong tiếng Anh là tội lỗi, tội ác; sự phạm (luân thường đạo lý, luật lệ,…). Động từ sin được hiểu là phạm tội, mắc tội, gây tội.
Về nội động từ, sin là phạm tội, mắc tội, gây tội, phạm đến, phạm vào, hành động sai trái.
Một số từ đồng nghĩa với sin trong tiếng Anh: anger, deficiency, envy, debt, crime, covetousness, error, evil, disobedience, damnation, peccadillo, transgression, vice, murder, lust, violate, wrong, violation, misdeed, immorality, pride, slot, iniquity, guilt,…
Một số từ trái nghĩa với sin trong tiếng Anh: comply, morality, obey, behavior, behave, goodness,…
Một số ví dụ phổ biến về từ “sin” trong tiếng Anh như:
Như vậy GiaiNgo đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về chủ đề sin là gì, công thức tính sin trong lượng giác và ví dụ về từ “sin” trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt. Hẹn gặp lại bạn trong bài viết sau!