Mỗi từ Tiếng Việt luôn được ông cha ta “đo đinh đóng giày” với một nghĩa. Tuy nhiên với tiếng Anh thì khác. Một từ Tiếng Anh sẽ áp dụng được trong rất nhiều trường hợp. Fit cũng là một trong số đó. Vậy fit là gì? GiaiNgo sẽ đem đến bạn 11 nghĩa liên quan của từ fit.
Fit là một từ rất thông dụng trong tiếng Anh và cũng rất “đa hệ” trong tiếng Việt. Trong nhiều ngữ cảnh và tình huống thì fit mang những nghĩa khác nhau. Fit có thể tồn tại ở dạng danh từ là cơn đau; hoặc tính từ là vừa vặn; hoặc ngoại động từ là làm cho vừa, hợp,… Vì thế, khi muốn xác định fit là gì, ta phải xem xét các điều kiện phụ trước khi ấn định nghĩa của nó.
Các ví dụ về fit trong tiếng anh thường là các cụm từ như: a fit of coughing (cơn ho), to fall down in a fit (ngất đi), to be a tight fit (vừa như in),…
Còn trong tiếng Việt, fit được dùng với nhiều loại khác nhau như: fit quần áo, fit size, fit body,…
Fit trong quần áo chính là độ vừa vặn. Điều này áp chỉ những quần áp được đo may theo những form tiêu chuẩn, giúp người mua với dáng người phổ thông dễ dàng chọn lựa.
Fit size được dịch sang tiếng Việt là kích cỡ vừa vặn. Bạn có thể gọi một bộ đồ hoặc bất kì trang phục nào “vừa như in” với bạn bằng cụm từ này.
Fit body được hiểu là cơ thể khỏe mạnh. Nếu bạn ăn theo chế độ eat clean, luyện tập thể thao theo chế độ khoa học; bạn sẽ có được một fit body hoàn hảo.
Slim trong tiếng anh có nghĩa là mỏng, mảnh khảnh, fit có nghĩa là sự vừa vặn. Slim fit được cùng để chỉ những bộ đồ có thiết kế ôm vừa phải body. Đây chính là câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi slimfit là gì. Những bộ đồ slim fit mang kiểu cách ôm nhẹ nhàng, gọn, thoải mái; được rất nhiều người ưa chuộng khi đi tập thể thao,…
Từ fit trong cụm giá fit được viết tắt từ Feed-in Tariff. Nó được hiểu là biểu giá điện hỗ trợ. Đây là một cơ chế chính sách được đưa ra nhằm khuyến khích phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, tăng sức cạnh tranh của các nguồn năng lượng này với các nguồn năng lượng truyền thống.
Fit là một cụm từ thường xuyên được sử dụng trong local brand. Nó dùng để nói lên đặc điểm của các loại quần áo mà brand đang sản xuất. Ví dụ như slim fit dùng để chỉ các trang phục bó sát, tôn dáng. Hoặc với regular fit được xem là những mặt hàng được thiết kế theo size tiêu chuẩn.
Từ fit trong du lịch có nghĩa là khách du lịch tự do. Fit ở đây là viết tắt của cụm Frequent Independent Travelers. Nó còn mang nghĩa là khách lẻ; không đi theo các chương trình tour do đại lý hay công ty lữ hành tổ chức.
Trong lĩnh vực toán học và tin học, fit được xem là một thuật ngữ. Thuật ngữ fit hay còn gọi là thuật ngữ thất bại trong thời gian. Nó được định nghĩa là tỷ lệ thất bại là 1 phần tỷ giờ. Một thành phần có tỷ lệ thất bại là 1 fit tương đương với mức MTBF là 1 tỷ giờ. Hầu hết các thành phần có tỷ lệ thất bại được đo bằng 100 và 1000 fit
Fit trong điện tử có thể hiểu là “feed-in tariffs”. Đó là giá bán điện năng sản xuất ra từ nguồn NLTT; được cung cấp vào hoặc bán cho lưới điện. Giá bán điện năng fit còn có những tên gọi khác như: “Giá điện NLTT tiên tiến” “Advanced Renewable Tariffs (ARTs)”, hoặc “Giá ưu đãi NLTT” (Incentive Payments).
Fit trong cơ khí thường được đi kèm với interference tạo thành cụm Interference it. Đây được xem là một chuyên ngành kỹ thuật; chuyên về lắp ghép và ráp các thiết bị lại với nhau.
Trong lĩnh vực xây dựng, fit là từ viết tắt với các chữ cái đầu tiên của cụm từ tiếng Anh “Fully Integrated Thinking”. Đây là một công cụ quy hoạch, kiến tạo tầm nhìn và xây dựng các mục tiêu. Bên cạnh đó, nó cũng thiết lập các quy trình quản lý. Từ đó sử dụng để thành lập khung đề cương cho việc xem xét các nhân tố chủ chốt dựa trên nguyên tắc của cuộc sống và hệ thống tương.
Thông thường ở những từ tiếng Anh đa công dụng ta sẽ nhìn thấy được phần lớn các điểm chung của nó. Thế nhưng từ fit trong mỗi lĩnh vực lại mang những nghĩa chuyên ngành khác nhau. GiaiNgo đã giúp bạn giải đáp fit là gì cũng như đem đến cho bạn 11 khái niệm liên quan với fit. Đừng quên cập nhật những bài viết mới của GiaiNgo nhé!