1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ? Các chuẩn quy đổi vàng trên thị trường

Bạn thường xuyên nghe về việc mua vàng, tích trữ vàng,… Vậy bạn có biết 1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ? Hay cách quy đổi vàng trên thị trường hiện nay chưa? Cùng GiaiNgo tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ?

1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ?

Hiểu được cách chuyển đổi 1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ. Khi quy đổi sẽ giúp bạn dễ dàng nắm được giá vàng trên thị trường từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn nhất.

  • 1 lượng vàng = 1 cây vàng
  • 1 cây vàng = 10 chỉ vàng

Từ đó suy ra: 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng.

1 luong vang bang bao nhieu chi

1kg vàng bằng bao nhiêu lượng?

1 lượng vàng bằng 10 chỉ vàng. Vậy còn 1kg vàng sẽ bằng bao nhiêu lượng. Theo đơn vị đo lường quốc tế thì 1 lượng vàng sẽ bằng 37,5 gam.

1kg vàng = 1000 gam :37,5 tương đương ta có:

  • 1 lượng vàng= 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam.
  • 1 chỉ vàng = 10 phân = 3,75 gam.
  • 1 phân vàng = 10 ly = 0,375 gam.
  • 1 ly vàng = 10 zem = 0,375 gam.
  • 1 zem = 10 mi = 0,00375 gam.

Do đó theo cách tính trên suy ra được 1 kg vàng tương đương với 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ 6 phân vàng.

1 kg vang bang bao nhieu luong

1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam?

1 lượng vàng bằng 37,5 gam.

Có rất nhiều đơn vị tính các khối lượng khác nhau nhưng tất cả chúng đều có những mối quan hệ chuyển đổi để thuận tiện cho việc giao dịch giữa các quốc gia.

Cách quy đổi khối lượng vàng ra gam như sau:

1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng  = 1000/26,7 = 37,5 gam = 0,0375 kg

Như vậy, theo công thức quy đổi vàng trên đây, chúng ta có thể biết được 1 lượng/1 cây vàng = 0,0375 kg tức bằng 37,5 gam…

Xem thêm: 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu gam? Cách quy đổi chính xác nhất

Các chuẩn quy đổi vàng

Các chuẩn quy đổi vàng rất quan trọng và rất có ích cho bạn trong quá trình thu mua cũng như có những chính sách đầu tư vàng hợp lý và thành công. Theo thị trường Việt Nam hiện nay thì đơn vị vàng sẽ được tính như sau:

  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng.
  • 1 lượng vàng = 37.5 gram vàng.
  • 1 chỉ vàng = 3.75 gram vàng.
  • 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng.

Các loại vàng trên thị trường

Ở Việt Nam, người ta phân biệt vàng thành hai loại sau đây: Đó là vàng ta và vàng tây. Bản chất để phân biệt 2 loại vàng này là bởi độ tinh khiết của vàng.

Vàng 9999 (vàng 24K) hay còn được mọi người gọi với những cái tên khác như: vàng ròng, vàng ta, vàng bốn số 9, vàng 10 tuổi. Đây là loại vàng với độ tinh khiết cao nhất, có tỷ lệ vàng nguyên chất chiếm đến 99.99% và tỉ lệ tạp chất lẫn trong vàng chỉ chiếm khoảng 0.01%.

Con loại vàng tây được hiểu nôm na là loại vàng có lẫn các tạp chất khác, nó có sự kết hợp giữa hợp kim vàng và các kim loại khác nhau. Vì thế mà loại vàng này có nhiều màu sắc như trắng, vàng, hồng…

Tùy theo hàm lượng vàng trong sản phẩm mà sẽ có nhiều loại khác nhau như 9K, 10K, 14K, 18K,…

cac loai vang tren thi truong

Ngoài ra, còn một loại vàng khác nữa mà nhiều người hay hiểu lầm giữa nó với bạch kim, đó chính là vàng trắng. Vàng trắng thực chất là loại vàng nguyên chất (nó có giá trị hơn cả vàng) được pha trộn giữa vàng, pladium, bạc hoặc niken.

Do tính chất riêng của các hợp kim mà khi pha trộn vào thì màu của nó đã bị thay đổi thành màu trắng.

Bảng phân biệt các loại vàng dễ và chính xác nhất:

Loại vàng Khái niệm Đặc điểm
Vàng ta Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, vàng 24K hay vàng nguyên chất.

Vàng ta là vàng có độ tinh khiết cao lên đến 99,99%.

  • Mềm, khó gia công để thành vật trang sức.
  • Được sử dụng để dự trữ hay đầu tư là chính.
  • Thường được lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng, trang sức đơn giản.
  • Không bị mất giá trong quá trình mua bán.
Vàng 999 Vàng 999 thuộc vàng 24K hay vàng 10 tuổi.

Vàng 999 có hàm lượng vàng thấp hơn vàng 9999. Hàm lượng nguyên chất của vàng 999 chỉ 99,9%.

  • Mềm, khó gia công thành vật trang sức; cũng được sử dụng với mục đích dự trữ là chính.
  • Giá trị thấp hơn vàng 9999.
Vàng trắng Vàng trắng là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất với các hỗn hợp kim loại khác.

Các cấp độ vàng trắng: 10K, 14K, 18K.

  • Thường là bạc hoặc bạch kim.
  • Đa dạng mẫu mã.
  • Cứng, dễ chế tác thành trang sức.
Vàng hồng Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng.

Các cấp độ vàng hồng: 10K, 14K, 18K.

  • Giá trị thẩm mỹ cao.
  • Sản phẩm có màu hồng nhẹ.
Vàng tây Vàng tây là vàng được tạo bởi vàng nguyên chát và các kim loại khác.

Các cấp độ vàng tây: 18K., 14K, 10K.

Hàm lượng vàng dưới 75%, còn lại là hợp kim khác.
Vàng Ý Vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ Italia. Vàng Ý có thành phần chính là bạc.

Phân loại: Vàng Ý 750, vàng Ý 925.

Đa dạng mẫu mã và giá thành rẻ.
Vàng non Vàng non là vàng không đo lường được tỉ lệ nguyên chất cũng như chất lượng.
  • Khó kiểm định vàng thật.
  • Giá rẻ, đa dạng mẫu mã.
Vàng mỹ ký Vàng mỹ ký là vàng mạ vàng, bên trong là kim loại. Kim loại đó có thể là đồng hoặc sắt. Vàng mỹ ký có giá phụ thuộc vào độ phủ vàng bên ngoài.

Hiện nay, có nhiều thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam:

  • Vàng PNJ
  • Vàng SJC
  • Vàng Mi Hồng
  • Vàng AAA,…

Hy vọng bài viết đã giúp bạn trả lời câu hỏi 1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ cùng các chuẩn quy đổi vàng hiện nay trên thị trường. Đồng thời giúp bạn nắm bắt thông tin về giá vàng để đầu tư và có những tính toán hợp lý.